Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 79 đến 81

I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải :

− Kiến thức: Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

− Kĩ năng: Quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số).

− Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

− Giáo viên: SGK, thước thẳng.

− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài :

− HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài tập 30 a, c.

− HS2: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài tập 30 b, d.

3. Bài mới : Ta đã biết cách quy đồng mẫu nhiều phân số. Hôm nay, để nắm vững hơn, ta sang: “Tiết 79: Luyện tập”

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 79 đến 81, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 26: Tiết 79: LUYỆN TẬP Ngày soạn : 6/2/2009 Ngaøy daïy: 9/2/2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. − Kĩ năng: Quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số). − Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : − HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài tập 30 a, c. − HS2: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài tập 30 b, d. 3. Bài mới : Ta đã biết cách quy đồng mẫu nhiều phân số. Hôm nay, để nắm vững hơn, ta sang: “Tiết 79: Luyện tập” Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài tập 30/Sgk: a) MC: 120 : ; . b) ; . c) Mẫu chung là 120 : . Hoạt động 1 : Chữa bài 30/Sgk. GV : Cho học sinh áp dụng quy tắc để giải. Sau đó hướng dẫn học sinh quan sát kĩ đề bài để có thể giải nhanh hơn, gọn hơn: HS:4 em lên bảng giải 4 câu, các HS còn lại tự giải vào vở bài tập. a) Nhận xét 120 là bội của 40 nên lấy luôn 120 là mẫu chung. b) Nên rút gọn rồi mới quy đồng. c)Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên nó chính là mẫu chung. d) Không nên rút gọn mà nhận xét rằng 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18 nên 180 chính là mẫu chung. (GV cho HS trả lời trước, nếu được). Nhận xét. - HS nghe giảng và giải lại với cách nhanh hơn mà GV hướng dẫn. Bài tập 32/Sgk: a) Mẫu chung là 63. ; ; . b) Mẫu chung là . ; . Hoạt động 2 : Bài tập 32/Sgk. GV: Cho học sinh làm bài tập 32. HS: Làm bài tập 32. GV: Yêu cầu học sinh làm theo 3 bước. HS : Thực hiện theo 3 bước. àNhận xét. GV: Hướng dẫn tìm nhanh thừa số thụ ở câu b. Bài tập 33: a) Mẫu chung là 60. ; ; . b) Mẫu chung là 140. ; ; . Hoạt động 3 : Bài tập 33. a) Cho học sinh làm bài tập 33. HS :Làm bài tập b) Hãy đổi từ phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương và rút gọn . HS : Thực hiện đổi phân số. c) Nếu đã thành thạo, chúng ta có thể rút gọn, tìm mẫu chung và thừa số phụ ở nháp. HS: Thực hiện đổi phân số. d) Nhận xét. 4. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp. − Bài tập ở nhà : Bài 34, 35, 36 SGK. b) Bài sắp học : “So sánh phân số” Chuẩn bị: Đọc trước bài sắp học. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Tiết 80: § 6 SO SÁNH PHÂN SỐ Ngày soạn : 6/2/2009,Ngaøy daïy: 9/2/2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. − Kĩ năng: Viết được các phân số đã cho dưới dạng phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. − Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi1: Nêu qui tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? Quy đồng mẫu các phân số và ? 3. Bài mới : ĐVĐ: phải chăng > ? Ta sang “Tiết 80: So sánh phân số”. Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ví dụ: v ì -3< -1 v ì 2 >-4 Hoạt động 1 : So sánh hai phân số cùng mẫu.(6’) Hỏi( HS Y,Kém): Nhắc lại qui tắc so sánh hai phân số cùng mâu đã học ở tiểu học? HS trả lời: với các phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Hỏi (HS TB): Cho ví dụ hai phân số cùng mẫu, so sánh và giải thích? HS: lấy thêm 2 ví dụ minh họa. Cho học sinh nhận xét. GV: Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta cũng có quy tắc tương tự.Gọi học sinh đọc quy tắc SGK. GV cho HS làm ví dụ (HS TB) Cho học sinh làm bài tập ?1 Hỏi: Nhắc lại qui tắc so sánh hai số nguyên?( HS TB) HS: Trong hai số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên âm bé hơn số 0, mọi số nguyên dương lớn hơn số 0. Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. Hỏi: Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu nhưng mà mẫu âm thì ta làm ntn? (HS khá) HS (khá): Viết ph ân số d ưới dạng mẫu dương rồi so sánh. GV: hãy so sánh v à; v à; v à HS(k,G): so s ánh. GV: khắc sâu cho HS khi so sánh 2 phân số, việc đầu tiên là viết phân số đó dưới dạng mẫu dương rồi so sánh. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: Ví dụ: ; Vì -15>-16 nên Vậy > * Nhận xét :(sgk) Hoạt động 2 : So sánh hai phân số không cùng mẫu(15’) GV: Đặt vấn đề so sánh hai phân số và ? HS:suy ngh ĩ. H ỏi:(HS TB) L àm thế nào để có thể so sánh 2 phân số này bằng cách áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng m ẫu dương? Sau đó, hướng dẫn học sinh tự tìm ra quy trình ba bước : − Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. − Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương. − So sánh tử các phân số đã quy đồng. cho học sinh đọc quy tắc SGK. Cho học sinh làm bài tập ?2. Hãy so s ánh các phân số sau a) v à; b) v à (HS K, G) Hỏi: có nh ận xét gì các phân số này? HS(tb,k) : phân số chưa tối giản. H ỏi: Ta phải làm g ì? HS (K,G) Rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS: nhận xét. GV nhận xét đánh giá điểm. Cho HS làm [?3 ] So sánh các phân số sau với 0: GV: hướng dẫn HS so sánh phân s ố với 0. Hãy quy đồng mẫu viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số. HS : 0=; HS: tương tự so sánh các phân số còn lại (HS TB) Hỏi: Qua việc so sánh các phân số trên với 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0? HS : trả lời GV gọi HS đọc phần nhận xét. hỏi: Trong các phân số sau phân số nào âm? Phân số nào dương? HS (Y,kém) tr ả l ời: h ỏi(HS k,G): Tìm điều kiện của x để là phân số âm? Phân số dương? Hoạt động 3 :Luyện tập và Củng cố.(10’) a) Giới thiệu thêm một soá cách so sánh hai phân số * Làm bài tập 37 SGK.Câu 37b : quy đồng mẫu các phân số rồi so sánh * BT40 ( hoạt động nhóm)( 3’) c)Làm bài tập 41 SGK (hướng dẫn) 4. Hướng dẫn học ở nhà (5’) a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà : Bài 38, 39, 40 SGK. BT 51- 59 SBT b) Bài sắp học : LUYEÄN TAÄP Chuẩn bị caùc baøi taäp coøn laïi IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Tiết 81: LUYEÄN TAÄP Ngày soạn : 7/2/2009, Ngaøy daïy: 10/2/2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.. − Kĩ năng: so sánh phân số thành thạo. − Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi : Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) (HS TB,Y) b) (HS khá,giỏi) 3. Bài mới : Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Sửa bài tập: Luyện tập 1/ BT41. a) và b) và c) và 2/ So sánh các phân số a) b) 2/ cho hình vuông gồm 9 ô. Hãy sắp xếp các phân số sau đây vào các ô trống sao cho trong mỗi hàng các phân số tăng dần từ trái sang phải và trong mỗi cột, các phân số tăng dần từ trên xuống dưới Cho HS nhận xét GV sửa phần kiểm tra bài cũ, nhận xét và ghi điểm a) b) trong các mẫu đã cho thì 24 chia hết cho các mẫu còn lại. ta quy đồng các mẫu theo mẫu chung là 24 để bài toán trở thành Suy luận từ câu a ta được Rút gọn các phân số chưa tối giản và được: HS đọc đề bài tập 41, sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh GV gọi mỗi HS làm 1 câu. so sánh với số trung gian là 1 so sánh với số trung gian là 0 so sánh với số trung gian là 0 Hỏi: thế nào là phân số dương, phân số âm? HS : tr ả l ời 3 HS lên bảng trình bày Cho HS suy nghĩ cách làm và lên bảng trình bày quy đồng rồi so sánh rút gọn quy đồng mẫu chung đối với 3 phân số ta được ba phân số à so sánh Cho HS th ảo lu ận nhóm ( 5 phút) Đại diện một nhóm lên trả l ời, các nhóm kia nhận xét và sửa sai nếu có, GV nhận xét và chốt kết quả hoặc 4. Hướng dẫn tự học ở nhà (5’) a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà : Bài 38, 39, 40 SGK. BT 51- 59 SBT b) Bài sắp học : “Phép cộng phân số” Chuẩn bị: -Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ? - Ôn lại cách quy đồng các phân số không cùng mẫu. - Xem lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu đối với các phân số có tử và mẫu số tự nhiên đã học ở tiểu học. Bổ sung: so sánh hai phân số và theo các cách mà em biết. ( càng nhiều càng tốt) IV. Kiểm Tra:

File đính kèm:

  • doctuan26(79-80-81).doc