Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 32

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập.

- Có kĩ năng sử dụng máy tính.

3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn

* Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: SGK, máy tính, kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn: 07/04/2013 Tiết: 95 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập. - Có kĩ năng sử dụng máy tính. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn * Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, máy tính, kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Áp dụng tính: của 5,1; 12,5% của 36 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV: Gọi đồng thời 2 em HS lên chữa BT: HS1: Chữa bài 117 (SGK tr.51) Biết:13,21.3 = 39,63 và 39,63:5 = 7,926 Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán. HS2: Chữa bài tập 118 (SGK tr.52) Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? HS: 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau => nhận xét bài làm của bạn GV: Hoàn thiện lời giảiÒKhắc sâu cách tính cho HS nắm được. Cho điểm 2 HS. HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) GV: Cho HS dưới lớp đứng tại chỗ nêu kết quả bài tập 119/52 và giải thích HS: Nêu nhận xét và giải thích - HS khác nhận xét (bổ sung) GV: Khắc sâu lại cho HS nắm được Hoạt động 2: GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 121/tr52 - SGK HS: Đọc đề và nghiên cứu tìm cách giải GV: Muốn tính xem xe lửa còn cách Hải phòng bao nhiêu km ta làm như thế nào? HS: Tính quãng đường xe lửa đã đi được… - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở => nhận xét GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 123/tr53 SGK HS: Đọc đề bàiÒNghiên cứu cách làm GV: Muốn tính xem các giá mới có đúng hay không ta làm như thế nào? HS: Tính 10% của giá cũÒLấy giá cũ – 10% giá cũÒKết quảÒSo sánh - 4 HS lần lượt lên bảng tính - 1 HS nêu kết luận GV: Nhấn mạnh: Trong việc giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số cho trước, chúng ta cần xác định phân số và số cho trước là gì trong bài toán. * Sử dụng máy tính bỏ túi : Hs chuẩn bị máy tính Gv Giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK (Tr53) HS: Lắng nghe và nắm bắt GV: đưa bảng phụ bài 123 sgk/53 và yêu cầu HS kiểm tra nhanh bằng máy tính. I. Chữa bài tập 1. Bài 117/tr51 – SGK: 2. Bài 118/tr51 – SGK: a. Số bi của Tuấn cho Dũng là:: ( viên) b. Số bi Tuấn còn lại là: 21 – 9 = 12 (viên) 3. Bài 119/tr52 - SGK An nói đúng vì: của là: II. Bài tập luyện 1. Bài 121/tr52- SGK: Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km) Xe lửa cách Hải Phòng là: 102 – 61,2 = 40,8 (km) 2. Bài 123/tr53 – SGK: A : S 35000 .10% = 3500 35000 – 3500 = 31500 B : Đ 120000 . 10% = 12000 120000 – 12000 = 108000 C : Đ 67000 . 10% = 6700 67000 – 6700 = 60300 D : S 450000 . 10% = 45000 450000 – 45000 = 405000 E : Đ 240000 . 10% = 24000 240000 – 24000 = 216000 Vậy giá mới ở B,C,E là đúng 3. Bài tập 124/tr53 – SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi 4. Củng cố: Muốn tính của b ta làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kỹ quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - BTVN: bài 124; 125/ tr53 – SGK ; bài tập 120, 124/tr23 - SBT - Hướng dẫn: Bài 122/ SGK: Tính 5%; ; của 2 kg Bài125/SGK: - Tính 0,58% của 1 triệu x 12 tháng - Số lãi + 1 triệu =…. - Xem trước các bài tập trong SBT, tiết sau luyện tập tiếp. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 32 Ngày soạn: 07/04/2013 Tiết: 96 Ngày dạy: LUYỆN TẬP(Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước - Rèn cho HS kỹ năng tính toán bằng máy tính bỏ túi 3. Thái độ: - HS có ý thức quan sát, nhận dạng bài toán và tính toán hợp lý - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức vào các bài tập mang tính thức tiễn. * Trọng tâm: Kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, máy tính, kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Gọi đồng thời 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS1: Chữa bài tập 122/tr52 - SGK ?: Muốn tính lượng đường, muối, hành ta tính như thế nào? HS: Tính 5%; ; của 2 HS2: Chữa bài tập 125/tr53 - SGK HS: - 2 HS lên bảng - Cả lớp kiểm tra chéo vở bài tập, theo dõi => nhận xét bài làm của bạn GV: Hoàn thiện, cho điểm và chốt phương pháp Hoạt động 2: Luyện tập * GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 126 (SBT) HS: đọc và tóm tắt đề toán GV: Để tính số HS giỏi cần tính như thế nào ? HS: Tính số HS TBÒTính số HS còn lạiÒTính số HS kháÒTính số HS giỏi GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài GV cùng HS nhận xét và hoàn thiện * GV: Cho HS đọc và tóm tắt đề bài 127/SBT? ? Nêu cách tính? HS: Cách 1: - Tính số thóc thu hoạch ở 3 thửa đầu. - Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4 Cách 2: - Tính phân số chỉ số thóc thu ở thửa thứ 4. - Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4. GV: Gọi Cho HS đứng tại chỗ trình bày * GV: Cho HS làm Bài tập 121 (SBT) theo nhóm Có bao nhiêu phút trong: HS: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện các nhóm trình bày lại - Nhóm khác nhận xét I. Chữa bài tập 1. Bài 122/tr52- SGK: Lượng hành là: (kg) Lượng đường là: kg Lượng muối là: (kg) 2. Bài 125/SGK - tr53: - Số tiền lãi sau 12 tháng là: 1 000 000 . 0,58% . 12 = 69 600 (đ) - Sô tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là: 1 000 000 + 69 600 = 1 069 600 (đ) II. Bài tập luyện: 1. Bài 126/tr24 - SBT: - Số học sinh trung bình là: 45 . = 21 (hs) - Số HS còn lại là: 42 – 21 = 24 (hs) - Số học sinh khá là: 24 . = 15 (hs) - Số học sinh giỏi là: 45 - ( 21 + 15 ) = 9 (hs) 2. Bài 127/tr24 - SBT - Phân số chỉ số thóc thu được ở thửa thứ 4 là: 1- ( = 1 - ( = ( tổng số thóc) - Số thóc thu ở thửa thứ 4 là: 1000. = 200 ( kg) 3. Bài 121/tr24 - SBT 4. Củng cố: * GV chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài. GV nhấn mạnh dạng toán này để phân biệt với dạng toán sắp học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ quy tắc. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - BTVN: 121c,d,e; 122, 123, 125/ tr23-24 –SBT. - Hướng dẫn bài 122, 123 (SBT) - Đọc trước bài mới: “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 32 Ngày soạn: 07/04/2013 Tiết: 97 Ngày dạy: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó 2. Kĩ năng:- Vận dụng quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc để giải các bài toán thực tế. * Trọng tâm: Quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. II. Chuẩn bị: - G: Giáo án, SGK, phấn màu, - H: Kiến thức về phép chia PS, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Áp dụng tính: của1,5; 5% của 75 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK ? Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? HS : Đọc SGK của số HS lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. GV: Gọi x là số học sinh lớp 6A làm thế nào để tìm được x HS: Tìm x sao cho của x = 27 - 1 HS lên bảng tính GV: Chốt lại nội dung bài toán Hoạt động 2: ? Muốn tìm 1 số b biết của nó bằng a ta làm như thế nào ? HS: b = a : GV: Bài toán này và bài toán đã học trong tiết trước có đặc điểm gì? HS: Hai bài toán ngược nhau GV: Phân tích tính ngược nhau: BT1: Cho b; cho . Tìm aa = b. BT2: Cho a; Cho.Tìm bb = a : ÒCho HS áp dụng làm ?1. HS :- 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Một vài HS nhận xét GV : Khắc sâu lại quy tắc cho HS nắm được ÒCho HS làm ?2. Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? HS : Cho số lít nước đã dùng, số phần còn lại của bể nướcÒTìm lượng nước bể chứa được GV: Số phần bể ứng với lượng nước đã dùng là bao nhiêu ? HS : GV : Vậy lượng nước bể chứa được tính như thế nào ? HS : Tìm x sao cho của x = 350 - 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét GV:Chốt lại ND bài toán cho HS nắm được * Luyện tập, củng cố: ÒCho HS làm bài tập 126/54 HS : - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Lưu ý: Cần xác định đúng a; ÒCho HS làm bài tập 128/54 HS :1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 1. Ví dụ: (SGK /tr53+54) Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). => Tìm x sao chocủa x bằng 27 Ta có: . x = 27 (học sinh) => x = 27 : =>x =27 . (HS) Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, Ta tính: a : (m, n N* ) ?1. a) Gọi x là số cần tìm. Khi đó : . x = 14 x = 14 : x = 14 . x = 49 b, Gọi y là số cần tìm => . y = . y = y =  : y = . = ?2. Phân số ứng với lượng nước đã dùng là: Tìm x sao cho của nó bằng 350 lít x - 350 = x - = 350 x = 350 : =350 . = 1000 ( lít ). Thể tích của bể nước là : 1000 lít. 3. Bài tập * Bài 126/tr54 SGK: a. Tìm một số x biếtcủa nó bằng 7,2: b. Tìm một số y biếtcủa nó bằng -5 * Bài 128/tr54 SGK: Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 : 24% = 4. Củng cố : - Muốn tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó ta làm như thế nào ? - Lưu ý : Bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học kỹ quy tắc - Phân biệt với bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. - BTVN: 127; 129; 130/tr54+55 - SGK. * Hướng dẫn BT 129/tr54: Sữa có 4,5% bơ; 1 chai sữa có 18g bơ 4,5% của 1 chai sữa là 18g 18 :4,5% = ..... - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, xem trước các bài tập phần luyện. tiết sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSO HOC 6 TUAN 32.doc
Giáo án liên quan