Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 34 đến tuần 37

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức số học chương I, II, III.

2. Kĩ năng:

- Ôn lại cách làm các dạng bài toán trong N.

- Ôn lại các dạng bài toán trong Z.

3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, giáo án.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.

III. Phương pháp:

- Gọi mở – vấn đáp

- Luyện tập – Thực hành

- Hoạt động nhóm

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2123 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 34 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn: 9 / 04 / 2013 Tiết 98 Ngày dạy: 23 / 04 / 2013 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức số học chương I, II, III. 2. Kĩ năng: - Ôn lại cách làm các dạng bài toán trong N. - Ôn lại các dạng bài toán trong Z. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết(10 phút ) Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 SGK tr.65, 66 ? ? Nêu các phép toán trên N ? Tính chất của các phép toán ? GV chốt lại các kiến thức cơ bản của chương I, II. HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 SGK tr.65, 66. HS trả lời câu hỏi. HS lắng nghe. A. Lý thuyết. - Số tự nhiên, các kí hiệu tập hợp. - Các phép toán +, -, x, :, luỹ thừa. - Tính chất chia hết trên N - Tính chất chia hết của tổng - Dấu hiệu chia hết - Số nguyên tố, hợp số, phân tích 1 số tự nhiên ra TSNT, UC, UCLN. - Tập hợp - Số đối của số nguyên a là … - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là … - Qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, trái dấu. - Viết công thức tính chất phép cộng, phép nhân số nguyên. Hoạt động 2: Bài tập. ( 29 phút ) Gọi HS lên bảng làm bài 168, 169 sgk tr.66 ? Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân của tập hợp N, Z có ứng dụng gì trong tính toán ? Gọi 3 HS lên bảng chữa bài 171 sgk ? Gọi HS nhận xét. Yêu cầuHS đọc đề bài 172 sgk ? Đề bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? Gợi ý:Gọi số HS lớp 6C là x (HS) Þ 60 : x = a dư 13 2 HS lên bảng làm bài 168, 169 sgk tr.66 Để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức. 3 HS lên bảng chữa bài 171 sgk HS khác làm làm vở. Nhận xét, chữa bài của bạn. HS đọc đề bài 172 sgk HS trả lời câu hỏi. B. Bài tập. Bài 168 (SGK/66): Điền kí hiệu vào ô vuông Bài 169 (SGK/66): a) với n thừa số a thì a0 = 1 b) ; với Bài 171 (SGK/67): Tính giá trị các biểu thức 1 cách hợp lý Bài 172 (SGK/67): Gọi số học sinh lớp 6C là x. Þ 60 - 13 = a - x 47 = a - x Vậy x là ước 47 = {1; 47} Þ Lớp 6C có 47 học sinh Hoạt động 3: Củng cố.(5 phút ) GV đưa ra bài tập 1 YCHS HS thảo luận nhóm làm bài tập 1. Các nhóm thi đưa ra đáp án nhanh nhất. Bài 1: Điền số thích hợp vào dấu * để: a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. c) *7* chia hết cho 15 Giải: a) 642; 672 b) 1530 c) *7* 15 *7* 3; *7* 5. 375; 675; 975; 270; 570; 870. Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Tiếp tục ôn tập các kiến thức cơ bản số học chương I, II, III. - Ôn tập các phép tính phân số : quy tắc và các tính chất; rút gọn, so sánh phân số. - BTVN: 173 176 sgk tr.67. - HDHS giải bài 2: sử dụng phương pháp chuyển vế đổi dấu. - Tiết sau: Ôn tập cuối năm tiếp.. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 34 Ngày soạn: 9 / 04 / 2013 Tiết 99 Ngày dạy: / 04 / 2013 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khắc sâu lại các dạng bài tập trong chương phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức. - Rèn luyện kĩ năng trình bày khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập về thực hiện phép tính(10 phút ) Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong bài 176 Hãy đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi tính ? Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Lưu ý cho HS: những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tách ra rồi tính riêng tử, riêng mẫu. Sau đó mới tính giá trị của biểu thức. HS nêu thứ tự thực hiện phép tính … Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số 2 HS lên bảng trình bày. HS làm theo HD của GV. Bài 176: (SGK/67) Hoạt động 2: Bài tập về tìm x. ( 29 phút ) Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong bài toán tìm x? Gợi ý: đổi hỗn số ra phân số, tu gọn các vế rồi tính. Tính x như thế nào ? Vế trái , vế phải tính như thế nào? GV hướng dẫn HS về nhà phần c và phần d. Để tìm x ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS thực hiện phép tính. HS nêu: Tính cộng, trừ trước rồi đén nhân chia. HS làm thoe hướng dẫn của GV. HS nêu cách tính HS thực hiện trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. HS về nhà phần c và phần d. HS: rút gọn vế phải, vế trái của x HS tính … Bài 1: Tìm x biết a) b) c) d) Bài 2: Tìm Vậy x nhận các giá trị: { -25; -24; -23; … ; -8 } Hoạt động 3: Bài tập về so sánh phân số.(5 phút ) để sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì ? GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4. HS: đổi phân số các phân số mẫu âm thành phân số có mâu dương. Sau đó Đưa các phân số đó về cùng mẫu(bằng cách quy đồng). Rồi so sánh các tử với nhau. Từ đó ta có cách sắp xếp … -Về nhà làm bài tập 4 Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần : Giải: Ta có: Vậy cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Bài 4: So sánh A và B biết Vì Vậy A > B. Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x - Nắm vững ba bài toán cơ bản về phân số. - BTVN: 173; 175; 177 SGK tr.67,68. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 34 Ngày soạn: 9 / 04 / 2013 Tiết 100 Ngày dạy: / 04 / 2013 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố 3 dạng bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động, nhiệt độ … 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán, trình bày lời giải. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh:SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập về chuyển động.(24 phút ) Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt đề bài ? Vận tốc canô xuôi, vận tốc canô ngược có quan hệ với vận tốc dòng nước như thế nào ? Vậy Vxuôi - Vngược = ? Canô xuôi 1 khúc sông hết 3h thì 1 canô đi được bao nhiêu phần khúc sông? Canô ngược 1 khúc sông hết 5h thì 1 canô đi được bao nhiêu phần khúc sông? Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải. Yêu cầu HS đọc đề bài ? Tóm tắt đề bài ? Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu ? Vòi B mất bao lâu ? Gv hướng dẫn HS giải. HS đọc đề bài, Tóm tắt: + Canô xuôi hết 3h. + Canô ngược hết 3h. + Vnước = 3km/h. + Tính Skhúc sông ? HS: Vxuôi = Vcanô + Vnước Vngược = Vcanô - Vnước Vxuôi - Vngược = 2. Vnước HS trả lời miệng Cách khác: ….. khúc sông = . Vậy 1 giờ dòng nước chảy được khúc sông. Vậy khúc sông dài 3 km. Do đó độ dài của khúc sông là: HS đọc đề bài, tóm tắt: - 2 vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể vòi A mất h, vòi B mất h - Hỏi 2 vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ? HS trình bày bài giảI theo HD của GV. Bài 173 (SGK/67): Gọi chiều dài khúc sông là S (km). Khi đi xuôi dòng 1 giờ ca nô đi được khúc sông = Khi đi ngược dòng 1 giờ ca nô đi được khúc sông = Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Do đó ta có: Vậy độ dài của khúc sông là 45 km. Bài 175 (SGK/67): Để chảy cả bể với A mất thời gian là: 4,5.2 = 9 (h) Để chảy cả bể với B mất thời gian là: 2,25.2 = 4,5 (h) Vậy 1h vòi A chảy được (bể) 1h vòi B chảy được (bể) 1h cả 2 vòi chảy được (bể) Vậy nếu cả 2 vòi cùng chảy thì thời gian đầy bể là: Hoạt động 2: Bài tập về nhiệt độ, đo đạc. ( 20 phút ) Gv giới thiệu về độ C và độ F. Yêu cầu HS đọc đề bài 177 sgk tr.68. Gọi 1 HS lên bảng trình bài giảI bài 177 sgk. Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu Hs đọc đề bài 178 sgk. HD HS về nhà làm: HCN có tỉ số vàng: Chiều rộng = 3,09 m. ……. HS lắng nghe. HS đọc đề bài 177 sgk tr.68. Tóm tắt: a) C = 1000. Tính 0F ? b) F= 500. Tính 0C? c) Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó ? 1 HS lên bảng trình bài giảI bài 177 sgk. Hs đọc đề bài 178 sgk. Hs về nhà làm bài 178. Bài 177 (SGK – T.68): a) Trong điều kiện bình thường nước sôi 1000C tương đương với: (độ F) b). Ta có 500F tương đương với100C. c) Cho F = C = x0 Từ công thức Ta có: Bài 178(SGK – T.68): Gọi chiều dài là a (m), chiều rộng là b (m). a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là: và b = 3,09 m. a = 3,09 : 0,618 = 5(m) b) Để có tỉ số vàng chiều rộng của hình chữ nhật đó là: và a = 4,5 m. b = 4,5 . 0,618 » 2,8 (m) c) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là: Þ Khu vườn này không đạt “tỉ số vàng” Hoạt động 2 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học ở chương I, II, III - Ôn lại các dạng bài tập cơ bản đã học. - Tiết sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 34 Tuần 34 Ngày soạn: 9 / 04 / 2013 Tiết * Ngày dạy: / 04 / 2013 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố các dạng bài toán cơ bản đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán, trình bày lời giải. 3. Thái độ:- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh:- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập về chuyển động.(24 phút ) Bài 1 : - GV hương dẫn: + Ở câu a sử dụng quy tắc nào để thực hiện ? + Ở câu b sử dụng tính chất nào để thực hiện ? + Ở câu c sử dụng tính chất nào để thực hiện ? + Ở câu d sử dụng tính chất nào để thực hiện ? - Gọi 4 HS lên thức hiện Bài 2: - GV hương dẫn: + Ở câu a sử dụng quy tắc nào để thực hiện ? + Ở câu b sử dụng quy tắc nào để thực hiện ? + Ở câu c sử dụng quy tắc nào để thực hiện ? + Ở câu d sử dụng quy tắc nào để thực hiện ? - Gọi 4 HS lên thức hiện - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV chốt lại Bài 3: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài - Để tính số HS lớp C, đầu tiên ta tính lớp nào? - Yêu cầu 1 HS thực hiện Bài 1 : - HS lắng nghe: + Ở câu a sử dụng quy tắc cộng hai số đối, hai số nguyên cùng dấu để thực hiện. + Ở câu b sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với trừ để thực hiện. + Ở câu c sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện +Ở câu d sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với trừ để thực hiện - 4 HS lên thức hiện Bài 2: - HS lắng nghe: + Ở câu a sử dụng quy tắc chuyển vế để thực hiện. + Ở câu b sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc, chuyển vế để thực hiện + Ở câu c sử dụng quy tắc chuyển vế, cộng hai phân số để thực hiện + Ở câu d sử dụng quy tắc chuyển vế, cộng hai số nguyên, chia hai số nguyên để thực hiện - 4 HS lên thức hiện - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe ghi vào Bài 3: - HS đọc bài - Để tính số HS lớp C, đầu tiên ta tính lớp 6A, rồi đến 6B. - 1 HS thực hiện Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức a) 35 + (– 7) + (– 35) + (– 3 ) = [35 + (- 35)] + [( - 7) + (- 3)] = 0 + (- 10) = - 10 b) 4 . 8 – 3 . 4 – 15 = 4 . (8 – 3) – 15 = 4 . 5 – 15 = 20 – 15 = 5 Bài 2: Tìm x, biết: a) x + 5 = 25 x = 25 – 5 Vậy x = 20 b) 3x – 35 = 15 – (– 10) 3x – 35 = 15 +10 3x – 35 = 25 3x = 25 + 35 3x = 60 x = 60 : 3 Vậy x = 20 Bài 3: Số học sinh lớp 6A là: ( học sinh) Số học sinh lớp 6B là : ( học sinh) Số học sinh lớp 6C là : 120 – (36 +45 ) = 39 ( học sinh ) Hoạt động 2 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học ở chương I, II, III - Ôn lại các dạng bài tập cơ bản đã học. - Chuẩn bị thật tốt để tiết sau thi học kì II. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 35 Ngày soạn: 26 / 04 / 2013 Tiết 101+102 Ngày dạy: / 04 / 2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khảo sát và nắm bắt tình hình ứng dụng các kiến thức cơ bản đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích và vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề, đáp, hướng dẫn chấm 2. Học sinh: - Ôn bài và chuẩn bị đồ dùng kiểm tra. III. Phương pháp: - Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp, phát đề. 2. Kiểm tra 90 phút: ¬ Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Phân số. Phân số bằng nhau. Số nghịch đảo ,số đối, cộng trừ số nguyên Nhận biết các khái niệm về phân số, số nghịch đảo, số đối. Biết như thế nào là số nguyên âm, số nguyên dương, cộng hai số nguyên khác dấu Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số bài toán tìm x Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 4 1 10% 1 1 10% 2 0,5 5% 1 1 10% 8 3,5 35% Chủ đề 2: Rút gọn phân số. Phân số tối giản. Qui đồng mẫu số nhiều phân số. Biết rút gọn phân số đến tối giản, qui đồng mẫu số nhiều phân số và so sánh phân số Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2 0,5 ,5% 2 0,5 5% Chủ đề 3: Các phép tính về phân số Biết đổi hổn số thành phân số Biết và vận dụng được các phép tính trên phân số. Vận dụng để thực hiện các phép tính trong các bài toán liên quan Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2 0,5 5% 1 1 10% 1 0,5 5% 4 2 20% Chủ đề 4: Các dạng bài toán cơ bản về phân số Tìm một số khi biết của nó bằng a. 1 1,5 15% 1 1,5 15% Chủ đề 5: Tia phân giác của một góc,góc tù, góc vuông, góc nhọn . Hiểu thế nào là tia phân giác của một góc. Biết số đo góc vuông góc bẹt ,góctù . Hiểu nÕu tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox, Oz th× xOy + yOz = xOz Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2 0,5 5% 1 2 20% 3 2,5 25% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 9 3 30% 6 4 40% 3 3 30% 18 10 100% ¬ Đề bài: I. Trắc nghiệm (3đ) A/ Khoanh tròn các chữ cái A, B, C, D với câu trả lời đúng. 1/ Rút gọn phân số đến tối giản : A. B. C. D. 2/ Số đối của 10 là: -10 B. 10 C. D. 3/ Khi đổi hỗn số ra phân số, ta được A. B. C. D. 4/ Số nghịch đảo của là: A. B. C. D. 5/ Tổng của (- 35 + 15 ) là A.5 B. 15 C. -15 D. -20 6/ Số nguyên x mà -6 < x < -4 là: A. 5 B. - C.-5 D. 7/ Góc bẹt có số đo bằng: A 100 B. 1900 C. 1800 D. 700 8/ Kết quả của phép tính 3.(−5) là: A. 15 B. −15 C. 75 D. 120 B / Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào chổ thích hợp trong các câu sau. Câu Nội dung Đúng Sai 9 Hai số gọi là đối nhau nếu tổng chúng bằng 0. 10 Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số dương. 11 Muốn trừ phân số cho 1 phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. 12 Tia phân giác của một góc là tia chia góc đó thành hai góc không bằng nhau. II-Tự luận (7.0 điểm) Bài 1. (2đ) Tìm x , biết : a) b) Bài 2. (1,5) Tính nhanh (nếu có thể ) a) M = b) Bài 3. (1,5đ) Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh của khối . Số học sinh lớp 6C chiếm số học sinh của khối , còn lại là học sinh lớp 6B. Tính số học sinh lớp 6B ?. Bài 4. (2đ) Cho = 1300. Vẽ tia Oz nằm giửa góc sao cho = 650. Tính số đo góc =? Tia Oz có phải là tia phân giác của góc hay không ? Vì sao? ¬ Đáp án và biểu điểm: Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1, 2, 3, 4 Đáp án D A C A D B C B Đ,S, Đ,S Tự luận (7.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Bài 1. a) b) 1 1 Bài 2. b) = 0.5 0.5 0.5 Bài 3. Số học sinh lớp 6A là : 120 . 35% = 42 ( hs) Số học sinh lớp 6C là : 120 . = 36 ( hs) Số học sinh lớp 6B là ; 120 – ( 42 + 36 ) = 42 ( hs) 0,5 0.5 0.5 Bài 4. x z z x 650 1300 ? y O Tính ? Vì tia Oz nằm giửa tia Ox và tia Oy. Nên : + = thay số vào : 650 + = 1300 Vậy = 1300 – 650 = 650 Góc = 650. Tia Oz là tia phân giác vì 0.5 0.25 0.5 0.25 0.5 Tuần 35 Ngày soạn: 26 / 04 / 2013 Tiết 103 Ngày dạy: / 04 / 2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu kiến thức về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị của phân số của nó. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút ) - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ? HS nêu 2 quy tắc và cho ví dụ minh hoạ Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30 phút ) - Cho HS làm bài 133 (SGK) ? Em hãy tóm tắt bài toán. Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu học sinh cho biết dạng toán ? Nêu cách tính lượng cùi dừa ? Lượng đường được tính dựa vào dạng toán nào ? Vậy lượng đường được tính như thế nào ? - Giáo viên nhấn mạnh 2 biểu thức cơ bản về phân số. - Gọi học sinh đọc đề bài toán 135 (SGK T 56) - Yêu cầu HS tóm tắt. Giáo viên phân tích để học sinh hiểu được thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào? - 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch. Số sản phẩm được giao. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tóm tắt đề bài. Tìm một số biết giá trị phân số của nó Tìm giá trị phân số của một số cho trước - HS đọc đề bài và tóm tắt. - Học sinh chú ý vào sự hướng dẫn 1-5/9=4/9 kế hoạch 560:5/9 = 1260 sp - Cả lớp làm bài tập vào vở, - 1 học sinh lên bảng làm. Bài 133 (SGK/55) ( 18 phút ) Tóm tắt: Món ô Dừa kho thịt. Có 0,8 kg thịt Lượng thịt = lượng cùi. Lượng đường = 5% lượng cùi -? kg cùi; -? kg lượng đường ? Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8:kg Lượng đường cần dùng là: 1,2.5%= (kg) Bài 135 (SGK/56) ( 12 phút ) Tóm tắt. -Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm. Tím số sản phẩm theo kế hoạch. Giải 560 sản phẩm tương ứng với số phần kế hoạch là : (kế hoạch) Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là : (sản phẩm) Hoạt động 3: Củng cố.(9 phút ) - Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK. - HS làm bài tập 134 (SGK) - Học sinh đọc và thực hành theo SGK. Bài 134 (SGK/55) Sử dụng máy tính bỏ túi Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa. - Làm các bài tập 111, 112, 114 (Sgk/49-50) tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 35 Tuần 36 Ngày soạn: 30 / 04 / 2013 Tiết 104 Ngày dạy: / 04 / 2013 LUYỆN TẬP (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu kiến thức về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị của phân số của nó. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 1 ( 20 phút ) Bài 1: Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó. GV hướng dẫn + Số HS nam = bao nhiêu số phần HS cả lớp + khi 10 HS chưa vào lớp thì số HS nam bằng bao nhiêu phần số HS nữ và = bao nhiêu số phần HS cả lớp + 10 HS chiếm bao nhiêu phần HS cả lớp + Tính được số HS cả lớp, số HS nam, số HS nữ HS đọc đề, suy nghĩ cách giải HS trả lời các câu hỏi của GV HS lên bảng trình bày HS còn lại làm ra nháp Nhận xét thống nhất kết quả, ghi vở Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp. Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp. Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp) Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS) Số HS nam là : 40. = 15 (HS) Số HS nữ là : 40. = 25 (HS) Hoạt động 2: Bài 2. ( 20 phút ) Bài 2: Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bằng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS? GV hướng dẫn + Lúc đầu số HS ra ngoài bằng bao nhiêu phần số HS cả lớp + Sau khi 2 HS vào thì số HS ra ngoài bằng bao nhiêu phần số HS cả lớp + 2 HS bằng bao nhiêu phần số HS cả lớp GV chốt lại HS đọc đề, suy nghĩ cách làm HS trả lời các câu hỏi của GV HS lên bảng giải HS giải ra nháp So sánh kết quả nhận xét, thống nhất ghi vở Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS của lớp. Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị - = (số HS của lớp) Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS) Hoạt động 3: Củng cố. (4 phút ) - Hướng dẫn HS cách làm: + ? =1 viên gạch = ? Kg - HS làm bài tập 136 (SGK) Bài 136 (SGK/55) Vậy viên gạch nặng 3kg. Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò ( 1 phút ) - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa. - Xem trước bài 16: “Tìm tỉ số của hai số” tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 36 Ngày soạn: 30 / 04 / 2013 Tiết 105 Ngày dạy: / 04 / 2013 . TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm 2 số, tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng tìm tỷ số, tỉ số phần trăm, tỷ lệ xích. 3. Thái độ: - Có ý thức tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: - Gọi mở – vấn đáp - Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỉ số của hai số. (12 phút ) - Giáo viên nêu ví dụ. Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỷ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài. ? Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì ? - GV đưa ra định nghĩa (Nhấn mạnh b 0). - Hãy lấy ví dụ về tỉ số. - Giáo viên đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số. Vậy tỉ số và phân số như thế nào? - Nhấn mạnh ý “ Hai đại lượng cùng loại, cùng đơn vị” - Cho HS làm bài 140 ? Tỉ số này có ý nghĩa như thế nào ? Qua bài toán này em ghi nhớ điều gì? - Học sinh tóm tắt ví dụ và thực hiện. - 1 học sinh trả lời. Tỉ số giữa 2 số a và b (b 0) là thương của phép chia số a cho số b. - Cho học sinh nhắc lại. - HS: Tỉ số với b 0 thì a và b có thể là các số nguyên có thể là phân số, số thập phân. Còn phân số (b 0) thì a và b phải là số nguyên. - HS làm bài 140 SGK. - Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi. - HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng đơn vị. 1. Tìm tỷ số của hai số: *) VD: - Tóm tắt: HCN có : Chiều dài: 4 m Chiều rộng: 3 m Tìm tỷ số: số đo chiều rộng số đo chiều dài Giải. Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài là: 3 : 4 = *) Định nghĩa (SGK/56). Ví dụ: 1,7 : 3,12 Bài 140 (SGK/58). - Bài làm sai chỗ khi tính tỷ số không đưa về cùng 1 đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là: Đổi 5 tấn = 5.000.000 g Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm. ( 22 phút ) - Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho . - Cho HS theo dõi ví dụ và tự rút ra quy tắc. - Giáo viên cho 1 – 2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm ?1 - Lưu ý HS làm bài phải đưa về cùng đơn vị. - HS tìm hiểu ví dụ. Phát biểu cách giải, ghi lại bài giải. - HS đọc quy tắc. - Hoạt động các nhân. - 2 HS lên bảng làm. 2. Tỉ số phần trăm. Ví dụ: Tỉ

File đính kèm:

  • docToan 6 tuan 3437 nam 20122013.doc
Giáo án liên quan