Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 37

I . Mục tiêu

1/Kiến thức

Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.

2 /Kĩ năng

Có kĩ năng sử dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.

3/Thái độ

Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế với các số liệu thực tế.

II . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

III.Phương pháp:Hoạt động theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đè

IV Hoạt động dạy học

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2319 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/05/2012 Ngày dạy : 14/05/2012 Tuần 37 - Tiết 108 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I . Mục tiêu 1/Kiến thức Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. 2 /Kĩ năng Có kĩ năng sử dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3/Thái độ Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế với các số liệu thực tế. II . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III.Phương pháp:Hoạt động theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đè IV Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Một trường có 800 học sinh trong đó 480 học sinh xếp hạnh kiểm loại tốt, số học sinh xếp loại khá bằng số học sinh xếp loại tốt, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh xếp loại tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Biểu đồ hình cột. Để nêu bật và so sánh các tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng ta dùng biểu đồ phần trăm. Với bài tập vừa chữa ta trình bày bằng biểu đồ. Đưa tranh: hình 13 cho học sinh xem. Biểu đồ hình cột tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì? Các cột có chiều cao tương ứng với số phần trăm. Cho học sinh làm ? theo nhóm. Số HS đi xe buýt chiếm bao nhiêu % Số học sinh đi xe đạp chiếm: % Số học sinh đi bộ chiếm % Yêu cầu HS vẽ biểu đồ % Học sinh quan sát và vẽ vào vở. Tia thẳng đứng ghi số phần trăm. Cột nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. 60mm; 35mm; 5mm. HS hoạt động theo nhóm làm ? Số học sinh đi xe buýt chiếm: (tổng số học sinh) Số học sinh đi xe đạp chiếm: (tổng số học sinh) Số học sinh đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5%(tổng số học sinh). HS lên bảng vẽ biểu đồ Hoạt động 3: Biểu đồ ô vuông. Đưa hình 14 cho học sinh quan sát Biểu đồ ô vuông có bao nhiêu ô %? Tỉ lệ phần trăm tốt, khá, trung bình ứng với bao nhiêu ô? Gọi HS trả lời câu hỏi HS hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi Gồm 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô ứng với 1%. Tốt ứng với 60 ô, khá ứng với 35 ô, trung bình ứng với 5 ô. HS cả lớp quan sát vẽ vào tập Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Biết đọc các biểu đồ phần trăm. Biết vẽ các biểu đồ phần trăm. Bài tập về nhà: 150; 151; 153 (trang 61; 62 – SGK). V.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 15 – 05 – 2012 Ngày giảng : 16 – 05 – 2012 Tuần 37 – Tiết 109 LUYỆN TẬP A . Mục tiêu 1/ Kiến thức Học sinh củng cố các dạng biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III.Phương pháp:Hoạt động theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đè IV Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Chữa bài 150 (trang 61 – SGK). Học sinh 2: Chữa bài 151 (trang 61 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Đưa một số biểu đồ phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa xã hội cho học sinh đọc. Bài 152 (trang 61 – SGK). + Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh lần lượt lên bảng tính tỉ số phần trăm. + Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Bài tập thực tế: Sơ kết học kỳ I lớp 6A có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sinh yếu, còn lại là học sinh trung bình. Sĩ số của lớp là 40 học sinh. Dựng biểu đồ phần trăm dạng ô vuông để biểu thị kết quả trên. Bài 153 (trang 62 – SGK). Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính Để vẽ được biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào? Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Làm các câu hỏi ôn tập chương III vào vở bài tập. Nghiên cứu bảng 1 phần ôn tập chương III Bài tập về nhà: 154; 155; 161 (trang 64 – SGK). Học sinh đứng tại chỗ đọc biểu đồ, nêu ý nghĩa của các số liệu đó. Bài 152 (trang 61 – SGK). HS trả lời câu hỏi Tìm tổng số trường, tính tỉ số phần trăm rồi dựng biểu đồ. Tổng số trường phổ thông cả nước năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường) Trường tiểu học chiếm: Trường trung học cơ sở chiếm: Trường trung học phổ thông chiếm: HS lên bảng vẽ biểu đồ Học sinh hoạt động nhóm Số học sinh giỏi chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh khá chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh yếu chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35% (Tổng số HS) Bài 153 (trang 62 – SGK). HS lên bảng thực hiện Tỉ số phần trăm học sinh nam là: (Tổng số học sinh). Tỉ số phần trăm học sinh nữ là: 100% - 53,35% = 46,65% (Tổng số học sinh). Hai học sinh đứng tại chỗ trả lời. V.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 01 – 05 – 2012 Ngày giảng : 18 – 05 – 2012 Tuần 37 Tiết 110 ÔN TẬP CHƯƠNG III I . Mục tiêu 1/Kiến thức Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng so sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất của nó. 2/ Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp cho học sinh. II . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III.Phương pháp:Hoạt động theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đè C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số. Cho học sinh trả lời câu hỏi 1. Bài 154 (trang 64 – SGK). + Gọi năm học sinh lên bảng giải bài tập. + Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? + Viết dưới dạng tổng quát? + Vì sao ta viết bất kỳ phân số nào có mẫu âm nào về dạng phân số có mẫu dương? Bài 155 (trang 64 – SGK). Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập và nêu cách giải. Bài 156 (trang 64 – SGK). + Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập. + Cả lớp làm bài vào vở. + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? + Muốn rút gọn phân số về dạng phân số tối giản ta làm như thế nào? .Ví dụ: Bài 154 (trang 64 – SGK). a) . b) . c) . d) . e) . Nhận xét bài làm của bạn. Một học sinh phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Một học sinh ghi tính chất trên bảng dạng tổng quát. Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đó với – 1. Bài 155 (trang 64 – SGK). Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. Các số cần điền là: 8; 9 -28. Bài 156 (trang 64 – SGK). a) . b) Ta chia tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng. Ta chia tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng. Hoạt động 2: Các phép tính về phân số. Phát biểu quy tắc cộng phân số: cùng mẫu, khác mẫu. Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số. Đưa bảng phụ ghi bảng 1 trong sách giáo khoa, yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời nội dung từng tính chất. Bài 161 (trang 64 – SGK). + Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập. Bài 162 (trang 64 – SGK). + Gọi một học sinh khá giải bài tập. Học sinh trả lời câu hỏi. Từng học sinh trả lời từng nội dung của tính chất. Bài 161 (trang 64 – SGK). a) b) Bài 162 (trang 64 – SGK). x = - 10 Hoạt động 3: Củng cố Khoanh tròn trước kết quả đúng. 1) số a là: A.12 ; B. 16; C. -12 2) số a là: A. – 1; B. 1; C. - 2 C B Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn ba dạng toán về phân số. Bài tập về nhà: 157; 159; 160; 162 b (trang 65 – SGK) và 152 (trang 27 – SBT). V.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 04 – 05 – 2012 Ngày giảng : 19 – 05 – 2012 Tuần 37- Tiết 111 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I . Mục tiêu 1/Kiến thức Học sinh tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2/Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số. 3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III.Phương pháp:Hoạt động theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đè IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, chữa bài 162b (trang 65 – SGK). Học sinh 2: Nêu quy tắc và tính chất phép nhân phân số, chữa bài 152 (trang 65 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. Bài 164 (trang 65 – SGK). Trước tiên ta phải làm gì? Tìm giá bìa chính là tìm một số biết giá trị phân số của nó. Cách tính khác: 12000 . 90% = 10 800 (đồng). Bài 165 (trang 65 – SGK). Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập. Bài 166 (trang 65 – SGK). Cho học sinh hoạt động nhóm. Dùng sơ đồ để hướng dẫn cho các nhóm. Bài tập: Khoảng cách hai thành phố là 10,5 km, trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. Nếu hai địa điểm A và B trên bản đồ cách nhau 7,2 cm thì trên thực tế cách nhau bao nhiêu km? Bài tập: So sánh hai phân số và Bài 164 (trang 65 – SGK). Tìm giá bìa Giá bìa của quyển sách là: 1200 : 10% = 12 000 (đồng) Số tiền Oanh đã mua quyển sách là: 12 000 – 1200 = 10 800 (đồng). Bài 165 (trang 65 – SGK). Học sinh quan sát và ghi nhớ. 1 học sinh lên bảng giải bài tập. Lãi suất của một tháng là: Bài 166 (trang 65 – SGK). Học sinh hoạt động nhóm. Học kỳ I số học sinh giỏi chiếm là: (Tổng số học sinh cả lớp) Học kỳ II số học sinh giỏi chiếm là: (Tổng số học sinh cả lớp) Phân số chỉ 8 học sinh giỏi là: (Tổng số học sinh cả lớp) Tổng số học sinh cả lớp là: (Học sinh) Số học sinh giỏi học kỳ I là: (Học sinh) Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. 10,5 km = 10 500 000 cm. a) b) Khoảng cách AB trên thực tế là: (cm) = 72 (km) Học sinh trung bình quy đồng mẫu rồi so sánh. Học sinh khá có thể làm như sau: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương. Ôn tập các dạng bài đã làm. Bài tập về nhà: 168; 169; 171 (trang 65 – SGK) và 91; 92 (trang 19 – SBT). V.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt ngày tháng năm 2012

File đính kèm:

  • doctoan 6 tuan 37.doc
Giáo án liên quan