I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:-HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2.Kỹ năng:-HS biết dùng thước đo độ dài để đo đọan thẳng và biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ :-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.
2. HS: Thước thẳng có chia mm.
III. Phương pháp:
- Quan sát, hướng dẫn gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/10/2013
Ngày dạy : 10/10/2013
Tuần: 8
Tiết: 8
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:-HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2.Kỹ năng:-HS biết dùng thước đo độ dài để đo đọan thẳng và biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ :-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.
HS: Thước thẳng có chia mm.
III. Phương pháp:
- Quan sát, hướng dẫn gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (24’)
-GV: Cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB và PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo dõi.
-GV: Nêu ĐN đoạn thẳng.
->Nhận xét cách vẽ của HS
-GV: 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ
- Hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ.
-GV: Cho HS nêu cách đo:
Nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác.
-GV: Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì?
-HS: Lên bảng vẽ hai đọan thẳng AB và PQ.
AB = cm
PQ = cm
-HS: Chú ý lắng nghe
-HS: 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ.
-HS: Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0.
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB.
-HS: Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước
1. Đo đoạn thẳng
AB = 3 cm
PQ = 4 cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ?
-GV: Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu?
Độ dài đoạn AB hay còn nói cách khác là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
-GV: Giới thiệu nhận xét như SGK.
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách?
-GV: Hai vật này có độ dài bằng nhau không?
-GV: Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì?
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm ?1
-GV: So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ)
-GV: Giới thiệu một số dụng cụ đo độ dài khác.
có chia khoảng mm.
-HS: Nêu lại cách đo.
-HS: Nếu A º B thì đoạn thẳng AB có độ dài bằng 0 (AB = 0).
-HS:Chú ý lắng nghe
-HS: Tiến hành đo và so sánh độ dài của hai vật.
Kết luận độ dài của hai vật
-HS: Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
-HS: Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS đọc kết quả và sau đó so sánh: EF = GH; AB = IK; EF < CD
-HS: PQ > AB
-HS: Chú ý.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 3 cm.
Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 4 cm.
Nhận xét:
Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương.
2. So sánh hai đoạn thẳng
G
E
A
B
C
D
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau ta kí hiệu: AB = CD.
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD ta kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG ta kí hiệu: AB < EG.
4. Củng cố ( 3’)
GV cho HS so sánh các đoạn thẳng sau:
a) AB = 7cm và CD = 5 cm
b) AB = 4 cm và CD = 4 cm
c) AB = a cm và CD = b cm
5.Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK.
- BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 8 Tiet 8 HH6 Do dai doan thang NH 2013 2014.docx