I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.
2. Kĩ năng : - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
3. Thái độ : - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị:
1. HS: SGK, làm bài tập.
2. GV: Hệ thống bài tập.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1) 6A2 :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2013
Ngày dạy : 19/10/2013
Tuần: 9
Tiết: 26
LUYỆN TẬP §14
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.
2. Kĩ năng : - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
3. Thái độ : - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị:
HS: SGK, làm bài tập.
GV: Hệ thống bài tập.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1’) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Cho VD. Làm bài tập 117.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Tổng số nào?
-GV: Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời.
à Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: (19’)
-GV: Cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời.
-GV: Cho HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
-HS: Tổng 3
-HS: Thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ.
-HS: Tra bảng.
-HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
Bài 128:
a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.
b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.
d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.
Bài 120: 5* ; 9*
Ta có các số nguyên tố khi thay * là:
53; 59; 97
Bài 121:
a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số.
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hướng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k.
-GV: Cử 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK và cho HS trong lớp trả lời.
à Nhận xét.
-HS: Dựa vào hướng dẫn của GV để làm bài.
-HS: thảo luận theo nhóm đôi bạn và trả lời.
Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3.
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
b) Với k = 0 thì 7.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số.
Với k = 1 thì 7.k = 7 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 7.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 7.
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
Bài 122:
a) Đ b) S
c) S d) S
4. Củng cố: (3’)
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản khi làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 5’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV HD HS làm bài 124.
- Xem trước bài 15.
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 9 Tiet 26 SH6 Luyen tap NH 2013 2014.docx