I. Mục tiêu:
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn kĩ năng giải phương tình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
II. Chuẩn bị:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút dạ
- GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong.
46 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Đại số - Tiết 45 đến tiết 64, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45: luyện tập
I. Mục tiêu:
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn kĩ năng giải phương tình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
II. Chuẩn bị:
HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút dạ…
GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ”.
1/ Giải các phuơng trình sau:
a/ 2x(x – 3) + 5(x -3) = 0
b/(x - 4) + (x -2)(3-2x)=0
2/ Giải các phương trình sau:
c/ x3-3x2 +3x – 1 = 0
d/ x(2x - 7) – 4x +14 = 0
3/ Giải các phương trình sau:
e/ (2x – 5)2 –(x + 2)2 = 0
f/ x2 –x – (3x - 3) = 0
Hoạt động 2: “ Giải bài tập”.
1/ Giải các phuơng trình :
a/ 3x – 15 =2x(x - 5)
b/ (x2 -2x +1) – 4 = 0
2/ Giải các phương trình:
a/
b/
GV: yêu cầu HS nêu hướng giải, khuyến khích HS giải bài b bằng các cách khác nhau.
3/ Giải các phương trình:
a/ 4x2 +4x + 1 = x2
b/ x2 -5x +6 = 0
GV: khuyến khích HS giải bằng các cách khác nhau.
Hoạt động 3: “Tổ chức trò chơi như SGK”.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 25 SGK.
Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét.
- HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó cả nhóm làm việc cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
HS lên bảng sửa bài tập.
Tiết 45: luyện tập
1/
a/ 3x – 15 =2x(x - 5)
3x – 15 -2x(x - 5) =0
(x - 5)(3 – 2x) = 0
x – 5 = 0 hoặc
3 – 2x = 0
…
b/ (x2 -2x +1) – 4 = 0
(x - 1)2 – 22 = 0
(x -1 -2)(x -1+ 2) = 0
(x - 3)(x + 1) = 0
(x-3)= 0 hoặc(x+1)=0
…
2/
a/
…
b/ Cách 1:
…
Cách 2:
3/ Cách 1:
4x2 +4x + 1 = x2
(2x + 1)2 – x2 = 0
…
Cách 2:
4x2 +4x + 1 = x2
3x2 + 4x +1 = 0
(x + 1)(3x + 1) = 0
…
Tiết 46 phương trình chứa ẩn ở mẫu.
I. Mục tiêu:
HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị :
HS: nghiên cứu trứơc bài học, film trong và bút dạ.
GV: chuẩn bị nội dung bài dạy ở film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Ví dụ mở đầu”.
GV: Hãy thử phân loại các phương trình sau:
a/
b/
c/
d/
e/
- GV: Các phương trình c, d, e được gọi là các phương trình “chứa ẩn ở mẫu”.
- GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1.
- GV: “ Hai phương trình
và x=1 có tương đương với nhau không? Vì sao?
- GV: giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2: “ Tìm điều kiện xác định của một phương trình”.
- GV: “ x = 2 có thể là nghiệmcủa phương trình không?”
GV: “ Theo các em nếu phương trình có nghiệm hoặc phương trìnhcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì?
GV giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
HS thực hiện ?2.
Hoạt động 3: “ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
GV ghi đề bài lên bảng.
“ Giải phương trình:
”.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu hướng giải bài toán, cuối cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tiến hành giải .
- GV sửa chữa những thiếu sót của HS và nhấn mạnh ý nghĩa từng bứơc giải, nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện 1 phương trình không tương đương với phương trình đã cho.
- GV:” Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước giải 1 phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
Hoạt động 4: “Củng cố”.
Bài tập 27a, 27b.
HS trao đổi nhóm để phân loại dựa vào dấu hiệu “ chứa ẩn ở mẫu”.
- Gọi HS trả lời ?1.
- HS trao đổi nhóm rồi trả lời: “ Giá trị của x để vế trái, vế phải của phương trình: được xác định là: , vì vậy 2 phương trình trên không tương đương.
- HS trao đổi nhóm và trả lời:
“Nếu phương trình
có nghiệm thì nghiệm phải khác 2”.
““Nếu phương trình
có nghiệm thì nghiệm phải khác -2 và 1”.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời kết quả.
- HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- Làm theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày(hoặc làm ở film trong thì chiếu cho tòan HS xem).
1. Ví dụ mở đầu:
a/
b/
c/
là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Chú ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu .
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a/
b/
Giải:
a/ x – 2 = 0 x = 2
Điều kiện xác định của phương trình là: x ≠ 2
b/ x – 1 = 0 x = 1
x + 2 = 0 x = - 2
Điều kiện xác định của phương trình là: x ≠ 1 và
x ≠ - 2 .
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
(xem SGK).
- Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu (SGK).
Tiết 47 phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp).
I. Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứâ ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức.
II. Chuẩn bị:
HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film trong, bút xạ.
GV: Chuẩn bị một số nội dung ở film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “áp dụng”.
Giải phương trình:
GV: “ Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải”.
GV: Vừa gợi ý vừa trình bày lời giải.
- Tìm điều kiện xác định của phương trình.
- Hãy qui đồng mãu 2 vế và khử mẫu.
- Giải phương trình:
và kết luận nghiệm của phương trình .
- GV :” Có nên chia 2 vế của phương trình cho x không?”
- GV: Cho HS chia 2 vế cho x, yêu cầu HS nhận xét.
Hoạt động 2: “ HS thực hiện ?3”.
Giải phương trình:
a/
b/
- Khuyến khích các em giải bài toán bằng các cách khác.
Chẳng hạn ở phương trình a/ bước khử mẫu có thể nhân chéo: hoặc ở phương trình b/ có thể chuyểnvề vế trái rồi qui đồng.
*GV chú ý cách trình bày của HS.
Hoạt động 3: “ Giải bài tập 27b, 27c, GV chuẩn bị bài 27c ở film trong”.
Hoạt động 4:”Củng cố”.
1/ Cho HS đọc bài 36( trang 9 sách bài tập) để rút ra nhận xét.
2/ Tìm x sao cho giá trị của biểu thức:
3/ Tìm x sao chô giá trị của 2 biểu thức:và bằng nhau.
Gv yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán đã biết.
Hướng dẫn về nhà: Bài tập 28, 29, 30a, 30b, 30c, 31.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- HS làm ở nháp và trả lời.
- HS: “ Chia 2 vế của phương trình cho cùng một đa thức mất nghiệm”.
- HS làm bài cá nhân rồi trao đổi nhóm.
- HS làm bài cá nhân rồi trao đổi nhóm.
- HS trao đổi nhóm chuyển bài toán thành bài toán đã biết, chẳng hạn: Bài 2 chuyển thành giải phương trình.
Bài 3: Giải phương trình:
=
Tiết 47:
phương trình chứa ẩn ở mẫu
(tiếp).
4. áp dụng :
Giải phương trình:
Trình bày như SGK.
27c/
ĐKXĐ:
Khử mẫu:
Giải phương trình (1):
(1)
hoặc
(thoả mãn ĐKXĐ).
(loại vì không thoả mãn ĐKXĐ).
Tiết 48: luyện tập
I. Mục tiêu:
HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , rèn luyện tính cẩn then khi biến đổi, biết cách thử nghiệm khi cần.
II. Chuẩn bị :
HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
GV: Chuẩn bị các lời giải ở film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1:” Kiểm tra bài cũ”.
Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 28c, 28d.
Saukhi HS theo dõi đánh giá, GV nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có GV cần lưu ý HS cách trình bày khác.
hoặc
*
*
vế trái luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của x nên phương trình
vô nghiệm.
Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 29”.
Hoạt động 3: “ Sửa bài tập 31b”.
(GV : Tranh thủ chấm một số bài làm của HS).
Hoạt động 4:” Sửa bài tập 32a”.
GV: Yêu cầu HS nhận dạng phương trình, liệu có nên quy đồng mẫu và khử mẫu không? Nếu klhông thì nên làm thế nào?
GV: Lưu ý HS tại sao:
hoặc mà không sử dụng kí hiệu .
Kiểm tra 15’.
Đề A: Bài tập 40c trang 10 sách bài tập.
Đề B: Bài tập 41c trang 10 sách bài tập.
Hai HS lên bảng sửa bài, cả lớp theo dõi và đánh giá.
- Gọi 1 HS đứng dậy tại chỗ trả lời.
- Một HS lên bảng sửa bài tập 31b.
- Một HS lên bảng sửa bài tập 32a.
Tiết 48: luyện tập
Bài tập 28c:
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
suy ra:
vì
=> 0
thoả mãn ĐKXĐ.
Bài tập 28d:
Giải phương trình:
(1)
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
(0x – 2 = 0)
Phương trình vô nghiệm suy ra phương trình (1) vô nghiệm.
Bài tập 32a:
ĐKXĐ:
chuyển vế:
hoặc
…
…
Tiết 49: giảI bàI toán bằng cách lập phương trình.
I. Mục tiêu:
HS:
Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở SGK.
II. Chuẩn bị:
HS: đọc trước bài học, film trong và bút dạ.
GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Đặt vấn đề”.
GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó bó lại…”
GV: “ ở tiểu học chuíng ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có thể giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải quyết vấn đề này.”
Gv phát phiếu học tập cho HS.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốpc của một ôtô. Khi đó: quãng đường ôtô đi đựoc trong 5 giờ là:……
quãng đường ôtô đi đựoc trong 10 giờ là:……
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là:…….
Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là:…….
Ví dụ 2:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị.
Nếu gọi x() thì tử số là…….
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
Hoạt động 2: “ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình”.
GV cho HS đọc lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận bài toán.
GV hướng dẫn HS làm theo các bước sau:
- Gọi x () là số gà. Hãy biểu diễn theo x:
+ số chó.
+ Số chân gà.
+ số chân chó.
- Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập 1 phương trình.
- giải phương trình tìm giá trị x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện bài toán không và trả lời.
(GV lưu ý HS phải ngầm hiểu mỗi con gà có 2 chân, mỗi con chó có 4 chân).
- GV: Cho HS giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó.
- GV: “ Qua việc giải bài toán trên, các em nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình”.
Hoạt động 3: “ Củng cố”.
BàI tập 34, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bứoc lập phương trình, các bước còn lại về nhà làm.
Hướng dẫn về nhà:
Giải bài tập 34, 35, 36.
- Một HS đọc bài toán cổ:” vừa gà vừa chó bó lại…”.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
- HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
Tiết 49:
giảI bàI toán bằng cách lập phương trình.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốpc của một ôtô. Khi đó:
Quãng đường ôtô đi đựoc trong 5 giờ là:5x(km)
Quãng đường ôtô đi đựoc trong 10 giờ là:5x(km)
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là:
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là:
2. Ví dụ về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Gọi x là số gà. ()
Do tổng số gà và chó là 36 nên:
Số chó: 36 – x (con)
Số chân gà: 2x
Số chân chó: 4(36 - x)
Do tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình:
x = 22 thoả mãn đièu kiện của ẩn, vậy số gà là 22, số chó là 14.
Cách 2:
Gọi x là số chó. ()
Do tổng số gà và chó là 36 nên số gà là:
36 – x(con)
Số chân chó: 4x
Số chân gà: 2(36 - x)
Do tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình:
x = 14 thoả mãn điều kiện của ẩn, vậy số chó là 14, số gà là 22.
Tiết 50: giảI bàI toán bằng cách lập phương trình(tiếp).
I. Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán bàng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
II. Chuẩn bị:
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học ở nhà.
GV: Chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Phân tích bài toán”.
- GV : cho HS đọc ví dụ . (GV: có thể ding đèn chiếu nội dung ví dụ ở SGK, HS gấp sách lại).
- GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
- Nêu những đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.
- Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài
ra ở bảng sau:
Vận
Tốc
(km
/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
35
x
ôtô
45
Và thiết lập phương trình.
- GV : ghi bảng đen phần phuơng trình, gọi một HS lên giải.
- GV: lưu ý HS trong khi giả bài toán bằng cách lập phương trình có những điều kiện không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại luợng chưa biết hoặc thiết lập phương trình được, chẳng hạn:
gà có 2 chân; hoặc khi đi ngược chiều tổng quãng đường đi của 2 chuyển động từ khi đi đên điểm gặp nhau là bằng quãng đường.
- GV: phát tiếp phiếu học tập, yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
VT
(km
/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
ôtô
x
b/ Trình bày lời giải:
- GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS thực hiện ?4.
Hoạt động 2:” Giải bài tập 37”.
- GV: phát tiếp phiếu học tập, yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
VT
(km
/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
x
ôtô
b/ Trình bày lời giải:
- GV: phát tiếp phiếu học tập, yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
VT
(km
/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
x
ôtô
x
b/ Trình bày lời giải:
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38,39SGK
- Một HS đọc nội dung ví dụ 1.
- HS thảo luận nhóm, điền vào các ô trống, viết phương trình và trả lời.
1 HS lên giải tiếp.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS trao đổi nhóm và lên bảng trình bày bài giải.
- HS trao đổi nhóm, sau đó làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
Tiết 50: giảI bàI toán bằng cách lập phương trình(tiếp).
Ví dụ : SGK.
Giải: SGK.
Bài tập 37:
Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy.
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB:
(h)
Thời gian của ôtô đi hết quãng đường AB:
(h)
Vận tốc của ôtô:
x + 20 (km/h)
Quãng đường đi của xe máy: (km)
Quãng đường đi của ôtô:
(km)
Ta có phương trình:
=
Trả lời: Vận tốc xe máy là: 50 km/h.
Quãng đường AB:
(km)
Tiết 51: luyện tập.
I. mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bàng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn bị:
HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.’
GV: ghi các phương án giải film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Sửa bài tập”. Bài tập 38.
- GV: yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:
+ Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6,6?
+ý nghĩa tần số (n), N = 10.
Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 39”.
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế
VAT
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
b/ Trình bày lời giải:
nếu HS lúng túng thì GV có thể gợi ý như sau:
- Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là: ?
- Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 là:
- tiếp tục điền vào ô trống.
Hoạt động 3: “ làm bài tập 40”.
Hoạt động 4: bài tập 45.
- Gv : khuyến khích HS giải các cách khác nhau.
Cách 1:
Số
Thảm
Len
Số
Ngày
Làm
Theo
Hợp đồng
x
20
đã
thực
hiện
18
Cách 2:
Số
ngày
làm
Mỗi
ngày
làm
Số
thảm
len
làm
được
Theo
Hợp đồng
20
x
đã
thực
hiện
18
Hướng dẫn về nhà:
BT: 41, 42, 43, 44, 46.
Gọi 1 HS trả lời và giải.
+ Điểm trung bình của tổ là 6,6 nghĩa là tổng điểm của 10 bạn chia cho 10 bằng 6,6.
+ Tần số (n): sô bạn đựoc nhận 1 loại điểm, ví dụ nhìn vào bảng thống kê ta có:
1 bạn nhận điểm 4.
2 bạn nhận điểm 7.
3 bạn nhận điểm 8.
+ N = 10 , tổ có 10 bạn.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
- HS thảo luận nhóm để phân tích rồi làm việc cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng sửa.
Tiết 51: luyện tập.
Bài tập 38:
Gọi x là số bạn đạt điểm 9().
Số bạn đạt điểm 5 là:
Tổng điểm của 10 bạn nhận đựơc:
ta có phương trình:
x= 1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9, 3 bạn nhận điểm 5.
Bài tập 39:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng 1( không kể VAT) là x ( x > 0).
Tổng số tiền là:
120.000 – 10.000 = 110.000đ
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110.000 – x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1: 10%x.
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 2: (110.000 – x)8%.
Ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 60.000 đ
Bài tập 40:
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay().
Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x.
13 năm nữa tuổi của Phương là: x + 13
13 năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13
ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
Bài tập 45:
Gọi x () là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Số thảm len đã thực hiện đựoc: x + 24 (tấm)
Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được: (tấm).
Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt đựơc: (tấm)
Ta có phương trình:
=
Giải phương trình ta được: x = 300 (tấm)
Cách 2:
Gọi x () là số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt theo dự định.
Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất:
Số thảm len dệt theo dự định: 20x (tấm)
Số thảm len dệt được nhờ tăng năng suất:
12x.18 (tấm)
ta có phương trình:
Kết luận: số thảm len dệt theo dự định:
20 . 15 = 300 (tấm)
Tiết 52: luyện tập (tiếp).
I. Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bàng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn bị:
HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.’
GV: ghi các phương án giải film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Sửa bài tập 41”.
- GV: “ Hãy thử giải bài toán nếu chọn ẩn là số cần tìm”.
Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 43”.
Hoạt động 3: “ Sửa bài tập 46”.
GV yêu cầu HS phân tích bài toán:
+nếu gọi x(km) là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường là…?
+ làm thế nào để thiết lập phương trình?
Hoạt động 4: “ Giải bài tập 48”.
- GV yêu cầu HS lập bảng.
Hướng dẫn về nhà:
- trả lời phần a.
- BT: 50a, 51a, b, 55a, b, d.
HS phân tích bài toán trước khi giải.
- HS trao đổi nhóm và phân tích bài toán.
- một HS lên bảng giải.
-
- tìm thời gian đi trong thực tế.
- HS trao đổi nhóm , phân tích bài toán, lập bảng.
Tiết 52: luyện tập (tiếp).
Bài tập 41:
Cách 1:
Gọi x là chữ số hàng choc của số ban đầu() thì chữ số hàng đơn vị 2x.
Số ban đầu: 10x + 2x.
Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
Cách 2: gọi số cần tìm là ().
Số mới: a1b
Ta có: a1b – ab = 370
Bài tập 43:
Gọi x là tử số().
Mẫu số của phân số: x – 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số thì mẫu số mới là:
10(x - 4) + x
phân số mới:
ta có phương trình:
=
Bài tập 46:
Gọi x(km) là quãng đường AB (x > 0)
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định:
- quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48(km).
- quãng đường còn lại ôtô phải đi: x – 48 (km)
thời gian ôtô đi quãng đường còn lại:
- Thời gian ôtô đi từ A đến B:
Ta có phương trình:
Giải phương trình tính được x = 120 (thoả mãn bài ra).
Kết luận:….
Bài tập 48:
Số
dân
năm trước
tỉ
lệ
tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
4triệu-x
Tiết 53: ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
Giúp HS nắm vững lí thuyết của chương:
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải.
Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
HS: ôn tập kĩ kí thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà.
GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Ôn lai lí thuyết chương III”.
- GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2:”Sửa bài tập 50a, 50b”.
- Gv: tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em HS.
Hoạt động 3:”Sửa bài tập “.
Bài tập 51b, 51c (SGK). Gọi 2 HS lên bảng sửa, yêu cầu HS nêu hướng giải trước khi trình bày lời giải.
Hoạt động 4:”Giải bài tập 52a“.
- GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình, nêu hướng giải.
Hoạt động 5:”Sửa bài tập 53 “.
GV : chọn nhóm nào giải cách 1 lên làm trước sau đó sửa cách 2.
Hướng dẫn về nhà làm các bài tập còn lại.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét.
- Hai HS lên bảng giải 50a, 50b, lớp nhận xét.
- Hai HS lên bảng sửa bài.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày lời giải.
Bài tập 50a:
Tập nghiệm của phương trình:
S = {3}
Bài tập 50b:
PTVN: S =
Bài tập 51b:
S =
Bài tập 52a:
ĐKXĐ:
Qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu ta có:
Giải phương trình (*)
(*)
thoả mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm là:
S =
Bài tập 53:
C1: Giải bình thường.
C2:
do
nên (1)
Tiết 54: ôn tập chương III(tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
HS: ôn tập kĩ lí thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà.
GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ”.
1/ Tìm 3 phương trình bậc nhất có 1 nghiệm là -3.
2/ Tìm m biết phương trình: 2x + 5 = 2m + 1 có 1 nghiệm là -1.
GV: yêu cầu HS nêu hướng giải.
Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 51d”.
Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 52d”.
GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình và trình bày hướng giải.
Hoạt động 4: “ Sửa bài tập 54”.
- Gv: khuyến khích HS giải cách khác.
Hoạt động 5: “ Sửa bài tập 56”.
Cần chốt cho HS 2 vấn đề:
- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá?
- Trả 10% thuế GTGT tiền là thế nào?
Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chương III để chuẩn bị tiết kiểm tra.
- HS tìm 1 phương trình chẳng hạn: x+3 = 0.
Sau đó dùng qui tắc nhân tìm 4 phương trình còn lại.
1 HS lên bảng sửa bài tập.
1 HS lên bảng sửa bài tập.
HS lập bảng phân tích:
VT
TG
Qđ
AB
Xuôi
dòng
4
x
Ngược
dòng
5
x
VT
TG
Qđ
AB
Xuôi
dòng
x
4
4x
Ngược
dòng
x-4
5
5(x-4)
1/
2/ Do phương trình:
2x + 5 = 2m + 1 nên
2(-1) + 5 = 2m +1
Bài tập 51d:
Bài tập 52d:
ĐKXĐ:
hoặc x – 2 = 0
……….
Bài tập 54:
Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B(x > 0).
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngược dòng: (km/h)
Do vận tốc dòng nứơc là 2km/h nên ta có phương trình:
= +4
……………
C2: Gọi x(km/h) là vận tốc canô khi xuôi dòng(x > 4).
Vận tốc canô khi ngựơc dòng là:
x – 4(km/h)
Quãng đường xuôi dòng: 4x (km)
Quãng đường ngược dòng: 5(4 - x)(km)
Ta có phương trình:
4x = 5(x - 4) …….
Giải: Xem SGK trang 36.
Chương IV: bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 56: liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
I. Mục tiêu:
HS:
Hiểu thế nào là một bất đẳng thức.
Phát hiện tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng.
Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng để giải 1 bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị:
HS: nghiên cứu bài trước khi học.
GV: chuẩn bị phiếu học tập.
III. Nội dung:
Hoạ
File đính kèm:
- ds 8 ky 2 oke.doc