Giáo án Hình học 7 - Tiết 41: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

I. MỤC TIÊU

- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông

- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau

- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: Giáo án, thước thẳng, êke, compa

HS : Thước thẳng, êke, compa

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 41: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Soạn ngày 10 tháng 2 năm 2009 Tiết 41 các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (T2) I. Mục tiêu - Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, thước thẳng, êke, compa HS : Thước thẳng, êke, compa III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ GV: - Phát biểu định lí Pytago. Cho ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm và A’B’C’ vuông tại B’ có B’C’ = 3cm, A’C’ = 5cm. Tính và so sánh AC với B’A’. HS : Lên bảng thực hiện - Phát biểu định lí - Vì ABC vuông tại A áp dụng định lí Pyta go ta có AC2 = BC2- AB2 = 52 – 32 = 16 = 42 AC = 4cm - A’B’C’ vuông tại B’ áp dụng định lí Pytago ta có: B’A’2 = A’C’2 – B’C’2= 52 – 32 = 16 = 42 B’A’ = 4cm. - Vậy AC = B’A’ Hoạt động 2: 2 Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông GV:- Yêu cầu HS đọc nội dung trong khung ở trang 135 SGK - Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT và KL Yêu cầu HS làm ?2: HS ghi GT và KL Chứng minh : Xét ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có BC2 = AB2 + AC2 Nên AB2 = BC2 - AC2 (1) Xét DEF vuông tại D, theo định lý Pytago ta có EF2 = DE2 + DF2 Nên DE2 = EF2 - DF2 (2) Từ (1) và (2) suy ra AB2 = DE2 Nên AB = DE Từ đó suy ra ABC = DEF (c. c. c) ?2: Cách 1: AHB=AHC (Cạnh huyền- cạnh góc vuông) Vì AHB=AHC=900 Cạnh huyền AB=AC (GT) Cạnh góc vuông AH chung Cách 2: ABC cân (Tính chất của tam giác cân) AHB=AHC (Cạnh huyền - góc nhọn) Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 66 (tr 137 SGK) A 1 2 D E B / / C M HS: ADM =AEM (Trường hợp cạnh huyền- góc nhọn) DMB =EMC (Cạnh huyền- cạnh góc vuông) AMB =AMC (C-C-C) IV: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc, nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Bài tập: 64,Tr 136+137 SGK Tiết 42 Thực hành ngoài trời (T 1) I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Biết cách sử dụng giác kế, nắm được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được. - Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS : - Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có). - Mẫu báo cáo thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ GV: - Phát biểu định lí Pytago, Pytago đảo - Viết công thức tổng quát HS : Lên bảng thực hiện Hoạt động 2: I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. 1. Nhiệm vụ. GV: - Đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. 2. Hướng dẫn cách làm. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. 1. Nhiệm vụ. - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định C Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD Hoạt động 3: II. Chuẩn bị thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. Hoạt động 4: Luyện tập-Cũng cố Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm chắc các bước thực hành. - Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. + 1 thước đo chiều dài. + mẫu báo cáo thực hành: Báo cáo thực hành tiết 42 - 43 hình học Tổ:………….; Lớp: 7….. Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ: STT Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (3đ) ý thức kỉ luật (3đ) Kĩ năng thực hành (4đ) Tổng điểm (10đ)

File đính kèm:

  • docH7T23.doc
Giáo án liên quan