A/ Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình
- Bước đầu tập suy luận
B/ Chuẩn bị:
- GV: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phu
- HS: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng
C/ Tiến trình dạy và học:
58 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: CHương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Ngày giảng: Tiết 1: Đ1.Hai góc đối đỉnh
A/ Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình
- Bước đầu tập suy luận
B/ Chuẩn bị:
- GV: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phu
- HS: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5'
* Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình
- GV giới thiệu 7 nội dung của chương I. Rồi vào khái niệm đầu tiên: 2 góc đối đỉnh
- HS nghe giảng
15'
* Hoạt động 2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh
- GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và không đối đỉnh (Sgk Tr81) lên bảng phụ (hoặc đèn chiếu)
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của và ; và ; của và ?
- GV giới thiệu và là 2 góc đối đỉnh; và không đối đỉnh ; và không đối đỉnh
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Cho vài HS nhắc lại định nghĩa
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời
- HS trả lời như Sgk
- Vài HS nhắc lại
1/ Thế nào là 2 góc đối đỉnh
* Định nghĩa: Sgk
và là 2 góc đối đỉnh
- Cho HS làm ?2
- Như vậy 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
- Trở lại với hình vẽ ban đầu:
giải thích tại sao và không là 2 góc đối đỉnh? và ?
- Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
- Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
- Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
- Làm ?2 (giải thích)
- HS: 2 cặp
- 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ
- HS trả lời
- HS lên bảng vẽ hình
?2 và là 2 góc đối đỉnh
Vì ...
* Cho góc xOy. Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
15'
* Hoạt động 3: Tính chất của 2 góc đối đỉnh
- Quan sát, dự đoán về độ lớn của 2 góc và ?
- Hãy dùng thước đo góc, đo?
- Bây giờ chúng ta tập dùng suy luận, có nhận xét gì về tổng + ?
- = . Đó chính là t/c của 2 góc đối đỉnh. Hãy phát biểu tính chất?
- HS dự đoán
-1 HS lên bảng đo góc, các HS khác làm vào vở
- + = 1800 (kề bù)
- HS phát biểu vài lần
2/ Tính chất của 2 góc đối đỉnh
=>
+= 1800 (kề bù)
+= 1800 (kề bù)
* Tính chất: 2góc đối đỉnh thì bằng nhau
8'
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, 2 góc bằng nhau có đối đỉnh? Chỉ ra VD? (treo bảng phụ )
- Đưa bảng phu bài 1 (Tr82 Sgk), bài 2
- Không VD: , ,?
- HS đứng tại chỗ trả lời 2 bài này
* Củng cố:
Bài1: (Tr82 Sgk): Điền khuyết
Bài 2 (Tr 82 Sgk): Điền khuyết
2'
* Hoạt động 5: HDVN
- Y/c lý thuyết
- 3, 4, 5 (Tr 83 Sgk)
- 1, 2, 3 (Tr 73, 74 SBT)
* BTVN:
Ngày soạn: Tiết 2: Luyện tập
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh, tính chất củ 2 góc đối đỉnh
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình, vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập
B/ Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu)
- HS: thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10'
* Hoạt động1 : Kiểm tra + chữa bài
- Kiểm tra 3 HS
- HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
- HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình. Bằng suy luận, hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh bằng nhau
- HS3: Chữa bài 5 (Tr 82 Sgk)
- GV nói thêm: Nêu câu b) không yêu cầu tính góc ABC’, thì có thể tính góc CBA’theo cách nào nữa?
- Nhận xét, cho điểm HS
- 3 HS lên bảng trả lời và làm bài
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Lí luận cho góc CBA’đối đỉnh với góc ABC
=> góc CBA’ = 560
I/ Chữa bài tập
Bài 5 (Tr 82 Sgk)
b) Vẽ tia đối BC'
của BC:
góc ABC’=1800 – góc CBA
= 1240
c) Vẽ tia đối BA' của BA
góc CBA’= 1800 - 1240
= 560
28'
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên bảng. Có thể gợi ý: muốn vẽ được 2 đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm ntn?
- Dựa vào hvẽ và nội dung bài toán, hãy tóm tắt dưới dạng cho và tìm?
- HS vẽ hình. (Vẽ góc xOy = 470, vẽ các tia đối của Ox, Oy)
- HS ghi tóm tắt
- Giải bài
II/ Luyện tập
1) Bài 6 (Tr 83 Sgk)
Cho
(đđ) =470
=1800(kề bù)
Tìm
- Nhận xét, cho điểm
=1800 - 470 = 1330 (đđ)
- Cho HS làm bài 7 (Tr 83 Sgk)
- Sau 3' y/c các nhóm treo bảng nhóm, hỏi 1 vài nhóm giải thích lí do đối đỉnh. Nhận xét, cho điểm
- HS hoạt động nhóm: Có thể viết góc theo chữ hoặc theo số
- Vài nhóm trình bày
2) Bài 7 (Tr 83 Sgk)
Các cặp góc bằng nhau:
(đđ); (đđ)
(đđ);
;
góc xOx’= góc yOy’; góc xOx’ = góc zOz’;
góc yOy’ = góc zOz’
- Cho HS làm bài 8 (Tr 83 Sgk)
GV xem bài làm trong vở của HS; vẽ 2 hình giống 2 HS lên bảng. Hỏi qua BT 8 có thể rút ra NX gì?
- Yêu cầu HS làm bài 9
- HS1: Vẽ góc vuông góc xAy?
- Gọi HS2: vẽ tiếp (giải thích cách vẽ?)
- Có những cặp góc vuông nào không đối đỉnh?
- Qua BT này ta thấy 2 đt cắt nhau tạo thành 1 góc vg thì 3 góc còn lại bằng bao nhiêu?
- Cho HS hoạt động nhóm bài 10 (2')
- Cả lớp làm vào vở
- 2 góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh
- HS 1: vẽ góc vg xAy
-HS2:Vẽ góc xAy’đđ với góc xAy
- HS chỉ ra 4 cặp viết theo thứ tự vòng quanh cho dễ
- HS trả lời theo cách lí luận
3) Bài 8 (Tr 83 Sgk)
4) Bài 9 (Tr 83 Sgk)
Cặp góc vg không đđ:
Góc xAy và góc xAy’;
Góc xAy và góc yAx’
Góc xAy’ và góc yAx’;
Góc xAy’ và góc x’Ay
5) Bài 10 (Tr 83 Sgk)
Gấp tia đỏ trùng tia xanh
5'
* Hoạt động 3: Củng cố
- Lý thuyết : 2góc đối đỉnh, tính chất
- Bài tập 7 (Tr 74 SBT)
- HS trả lời ĐN, t/c 2 góc đđ
- Làm bài 7 (Tr 74 SBT)
6) Bài 7 (Tr 74 SBT)
a) Đ
b) S (hình vẽ bác bỏ)
2'
* Hoạt động 4: HDVN
- BTVN
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau
* BTVN:
- 4, 5, 6 (Tr 74 SBT)
- Chuẩn bị ê ke, giấy rời
Ngày soạn: Tiết 3: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và ba
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng trung trực của một đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận
B/ Chuẩn bị:
- GV: ê ke, giấy rời
- HS: Thước, ê ke, giấy rời, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5'
* Hoạt động 1: Kiểm tra
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh
- Vẽ góc xAy = 900. Vẽ góc xAy’ đối đỉnh với góc xAy?
- 1 HS lên bảng trả lời và vẽ hình
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
11'
* Hoạt động 2: Thế nào là 2 đt vg góc
- GV cho HS làm ?1, GV cũng gấp 1 tờ
- Cho HS tô các nếp gấp đó
- Các nếp gấp cho ta h.ảnh của 2 đt vg góc, 4 góc tạo thành là 4 góc vuông
- GV vẽ hình, yêu cầu HS làm ?2.
Hãy tóm tắt theo dạng : cho, tìm
- 2 đt như trên được gọi là 2 đt vg góc. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vg góc?
- Nêu cách diễn đạt như Sgk
- Cả lớp lấy giấy rời, gấp theo hình của Sgk, tô theo nếp gấp
- HS vẽ hình vào vở
- HS đọc tóm tắt: ghi vào vở
- HS phát biểu đn như Sgk
- Cũng có thể phát biểu : tạo thành 4 góc vuông
1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
?1
?2
cho
góc xOy = 900
Tìm
Góc yOx’ = góc x’Oy’ = góc xOy’ = 900
* Định nghĩa : Sgk
* Kí hiệu: xx' yy'
12'
* Hoạt động 3: Vẽ 2 đường thẳng vg góc
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vg góc ta làm ntn?
- Cho HS làm ?3, ?4
- HS nêu như BT 9
- Có thể làm bằng ê kê, thước thẳng
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
?3 Vẽ phác : Dùng thước thẳng
?4 Vẽ đường a' qua O và a' a
- Mỗi hình ẽm vẽ được mấy đường a'?
- HS : 1 đường
- Ta thừa nhận tính chất sau:
- GV đưa bảng phụ bài 11 (Tr 86 Sgk)
- HS ghi : Tính chất
- HS đứng tại chỗ trả lời
* Tính chất : Sgk
* Bài 11 (Tr 86 Sgk)
* Hoạt động 4: Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng
- GV cho bài toán : Cho đt AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đt AB?
- GV giới thiệu : d gọi là đường trung trực của đoạn AB
- Vậy đường trung trực của đt AB là gì?
- GV đưa đn lên màn hình, nhấn mạnh 2 ý
- Gv giới thiệu điểm đối xứng
- Cho HS làm BT: Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS1 vẽ AB, I
- HS2 vẽ d qua I, dAB
- HS trả lời như Sgk
- HS nêu trình tự cách vẽ
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng
* Định nghĩa : Sgk
* 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng
A, B đối xứng nhau qua d
* Cho đoạn thẳng AB = 3 cm
Vẽ đường trung trực của AB
- Vẽ AB = 3 cm
- Xác định H AB / AH = 1,5 cm
- Qua H vẽ d AB. d là trung trực của AB
5'
* Hoạt động 5: Củng cố
- Nêu ĐN về 2 đường thẳng vg góc. Lấy VD thực tế về 2 đường thẳng vg góc
- Bảng trắc nghiệm: treo đề bài lên bảng phụ hoặc chiếu
- HS đứng tại chỗ trả lời.
(Cả 4 câu đề đúng
* Củng cố:
- Trắc nghiệm. Nếu biết thì suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau, câu nào Đ, S?
a) xx' và yy' cắt nhau tại O
b) xx' và yy' cắt nhau tạo thành 1 góc vuông
c) xx' và yy' tạo thành 4 góc vuông
d) Mỗi đường thẳng là phân giác của góc bẹt
2'
* Hoạt động 6 : HDVN
- Thuộc đn 2 đường thẳng vg góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Biết vẽ 2 đt vg góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
- BTVN
- Nghe dặng phần lý thuyết và ghi BTVN
* BTVN:
- 13, 14, 15, 16 (Tr 86, 87 Sgk)
- 10, 11 (Tr75 SBT)
Ngày soạn: Tiết 4: Luyện tập
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng
- Bước đầu suy luận
B/ Chuẩn bị:
- GV: thước, giấy rời, bảng phụ
- HS: giấy rời, bút viết bảng
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10'
* Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS1: Thế nào là 2 đt vg góc?
+ Cho đt xx' và O xx', vẽ đt yy' -> O, yy'xx'
GV chú ý thao tác vẽ hình của HS để kịp thời uốn nắn
- HS 2: Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, vẽ đường trung trực của đoạn AB
- HS1 lên bảng
Dùng êk vẽ yy'
- HS 2: lên bảng
- Cả lớp cùng vẽ ra nháp, sau đó nhận xét bài bạn
28'
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi 1 HS thực hành gấp giấy bài 15
- GV đưa bảng phụ hình vẽ bài 17.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra
1 HS lên bảng thao tác gấp giấy, rút ra KL
- 3 HS lên bảng lần lượt KT
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
1) Bài 15 (Tr 86 Sgk)
Kết luận:
+ ztxy tại O
+ Có 4 góc vuông: ...
2) Bài 17 (Tr 87 Sgk): Kiểm tra
2 đt có vg góc?
- Cho HS làm BT 18 (Tr 87 Sgk)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ, 1 HS đọc chậm. GV qsát
- 1 HS đọc, 1 HS vẽ, cả lớp vẽ vào vở. (Dùng thước đo độ, êke)
3) Bài 18 (Tr 87 Sgk)
HS vẽ
- Cho HS làm bài 19 (Tr 87 Sgk).
Cho hoạt động nhóm
- HS hoạt động nhóm để phát hiện ra các cách vẽ khác nhau
Vẽ hình theo lời:
Bài 19 (Tr 87 Sgk)
Vẽ lại hình có sẵn
(3 trình tự) A -> B -> C
B -> C; A; C -> B; A
- Cho HS làm bài 20 (Tr 87 Sgk)
+ Cho 3 điểm A, B, C thì có những khả năng nào về vị trí giữa 3 điểm này?
+ Gọi 2 HS lên vẽ
+ Có thể hỏi thêm : có nhận xét gì về d1, d2 trong 2 trường hợp?
- 1 HS đọc đề bài
- HS: 2 khả năng....
- HS1: A, B, C thẳng hàng
Hs2: A, B, C không thẳng hàng
- TH1: d1, d2 không có điểm chung
TH2: d1 d2 ={O}
5) Bài 20 (Tr87 Sgk)
5'
* Hoạt động 3: Củng cố
- ĐN 2 đt vuông góc
- Phát biểu tính chất đt đi qua 1 điểm và vg góc 1 đt cho trước
* Bài trắc nghiệm: GV chiếu đề bài
- Hs làm
1 HS đọc bài làm , cả lớp NX
6) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đt đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB
b) ĐT vg góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB
c) Đt đi qua trung điểm của đoạn AB và vg góc AB là đg trung trực của đoạn AB
d) 2 mút của 1 đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
2'
* Hoạt động4 : HDVN
12, 13, 14, 15 (Tr 75 SBT)
* BTVN:
Ngày soạn: Tiết 5: Đ3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- HS hiểu được tính chất : Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thị cặp so le trong còn lại bg nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau
- Có kĩ năng nhận biết: cặp góc so le trong; cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía
- Bước đầu suy luận
B/ Chuẩn bị:
- GV: thướcđo góc, bảng nhóm, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu)
- HS: thước đo góc, bút viết bảng
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
18'
* Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị
- Cho cả lớp làm vào vở theo yêu cầu: vẽ 2 đt phân biệt a, b
Vẽ 1 đt c cắt a và b lần lượt tại A, B
Có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B?
- GV đánh số trên bảng
- GV giới thiệu các cặp góc so le trong, đồng vị
- GV giải thích các thuật ngữ "so le trong", "đồng vị"
- Cho HS làm ?1. GV có thể thay đổi thứ tự số của góc
- GV đưa lên bảng phụ bài 21 (Sgk)
- Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
(Đánh số)
- HS theo dõi, nghe giảng
- Làm ?1
- 1 HS lên bảng vẽ và làm ?1
- HS lên bảng điền vào bảng phụ
1/ Góc so le trong. Góc đồng vị
- 2 cặp góc SLT:
, và ,
- 4 cặp góc đồng vị:
?1 Viết tên 2 cặp góc SLT
4 cặp góc đồng vị
* Bài 21 (Tr 89 Sgk)
Điền vào chỗ trống
15'
* Hoạt động 2: Tính chất
- Cho HS hoạt động nhóm ?2
- Yêu cầu bài làm có tóm tắt dưới dạng cho, tìm, có hình vẽ, ghi kí hiệu đầy đủ
- HS hoạt động nhóm
2/ Tính chất
?2
- Gọi 1 nhóm vẽ hình, tóm tắt và làm a) ; nhóm khác làm b) ; c)
- Qua bài tập trên, nếu ...
- Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt
- Cử đại diện lên trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS phát biểu nhận xét
- HS đọc tính chất vài lần
* Tính chất
Sgk
10'
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV đưa bài 22 (Sgk lên bảng phụ)
Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo các góc còn lại
- Hãy đọc tên các cặp góc SLT, đồng vị trong hình?
- HS lên bảng điền số đo các góc còn lại
- HS đọc
3/ áp dụng
Bài 22 (Tr 89 Sgk)
* Giới thiệu cặp góc trong cùng phía
- Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía ở hình trên (bài 22)?
- Vậy nếu 1 đt cắt 2 đt mà có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
- Hãy phát biểu tổng hợp lại?
- HS có thể tự tìm cặp góc trong cùng phía qua tên gọi
- HS ... bằng 1800 ; hay bù nhau
* và gọi là cặp góc trong cùng phía
và
Ta có + = 1800
+ = 1800
* Vậy :
2'
* Hoạt động 4: HDVN
- 23 (Tr 89 Sgk)
- 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
* BTVN
- 23 (Tr 89 Sgk)
- 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
Ngày soạn: Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke, và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song
B/ Chuẩn bị:
- GV: ê ke, bảng phụ
- HS: ê ke, bút viết bảng, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7'
* Hoạt động 1: Kiểm tra
- 1 HS: Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng?
Làm bài GV vẽ sẵn trên bảng phu
- GV đặt vấn đề : Lớp 6 đã biết thế nào là 2 đường thẳng song song. Để nhận biết 2 đường thẳng có song song không và vẽ 2 đường thẳng song song ntn, ta học bài hôm nay
- 1 HS lên bảng trả lời và điền vào bảng phụ
- Các HS khác nhận xét sau khi cùng làm
- HS nghe GV vào bài
Điền tiếp các số đo các góc còn lại
5'
* Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Cho HS đọc Sgk
- Như vậy muốn biết 1 đường thẳng a có song song với đường thẳng b không, ta làm ntn?
- Nhưng không thể kéo dài vô tận ...
Ta cần có 1 dấu hiệu để nhận biết
- 1 HS đọc Sgk
- Kéo dài xem có cắt nhau không
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
Sgk
a // b
14'
* Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Cho cả lớp làm ?1: GV đưa hình lên bảng phụ
- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước
- Qua bài toán trên ta thấy : ...
Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, ta công nhận tính chất đó. GV đưa dấu hiệu nhận biết lên màn hình
- GV trở lại hình vẽ chỉ có a và b
Bằng dụng cụ hãy kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song không? làm ntn?
- Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm ntn?
-> 3)
- HS ước lượng bằng mắt và trả lời
- 1 HS trả lời: hình 1 là cặp góc SLT, số đo bằng nhau ...
- HS đọc dấu hiệu nhận biết
- 1 vài HS phát biểu lại để có thể thuộc ngay
- Hs: vẽ 2 đường thẳng c bất kì cắt a, b. Đo cặp góc SLT hoặc đồng vị
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
?1 Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau:
* Dấu hiệu nhận biết : Sgk
12'
* Hoạt động 4: Vẽ 2 đường thẳng song song
- Cho HS hoạt động nhóm ?2
= Gọi 2 nhóm vẽ theo 2 cách lên trình bày
- GV giới thiệu 2 đoạn thẳng song song, 2 tia song song bằng bảng phụ
- Các nhóm làm ?2, trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm
3/ Vẽ 2 đường thẳng song song
?2 Cho A a, vẽ b qua A, b // a
C1: Vẽ cặp góc A SLT bằng nhau (ê ke)
a
C2: Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau
* 2 đoạn thẳng //, 2 tia //
5'
* Hoạt đọng 5: Củng cố
- Cho HS làm bài 24 *Tr 91 Sgk)
- HS làm bài 24
4/ Vận dụng:
* Bài 24 (Tr 91 Sgk)
Điền vào chỗ trống
* Nói 2 đoạn thẳng // là 2 đoạn thẳng không có điểm chung Đ hay S?
2'
* Hoạt động 6: HDVN
- Giao việc về nhà
* BTVN:
- 25, 26 (Tr91 Sgk)
- 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)
Ngày soạn: Tiết 7: Luyện tập
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song đường đó
- Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song
B/ Chuẩn bị:
- GV: ê ke, thước thẳng,
- HS: ê ke, thước thẳng, giấy kiểm tra 15'
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10'
* Hoạt động 1: Kiểm tra
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26 (Tr 91 Sgk)
- GV hỏi thêm: Muốn vẽ 1 góc 1200, có những cách nào?
- HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp nhận xét, đánh giá
I/ Chữa bài
Bài 26 (Tr 91 Sgk)
Góc xAB = góc Aby = 1200
mà 2 góc này ở
vị trí SLT
=> Ax // By
(DHNB 2 đt //)
32'
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài 27 (Tr 91 Sgk)
(Đưa đề bài lên màn hình)
Gọi 2 HS nhắc lại đề bài
- Bài toán cho điều gì? Yêu cầu gì?
- Muốn vẽ AD // BC làm ntn?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy?
1 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- HS : vẽ cặp góc SLT(ĐV) bằng nhau
- 1 HS lên bảng vẽ
- Vẽ được 2 đoạn AD // BC
AD = BC (AD')
II/ Luyện tập
1) Bài 27 (Tr 91 Sgk)
- Gv cho HS đọc đề bài bài 28 (Sgk) sau đó cho hoạt động nhóm
Cho HS dùng ê ke
Cho 2 nhóm có cách làm khác nhau trình bày
- HS hoạtd động nhóm bài 28
2) Bài 28 (Tr 91 Sgk)
Vẽ 2 đt xx' và yy'
sao cho xx' // yy'
C1: Tạo cặp góc
SLT bằng nhau
C2: Tạo cặp góc
đồng vị bằng nhau
- Cho HS làm bài 29 (Tr 92 Sgk)
- Bài toán cho điều gì? Yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc xOy và O'
- HS2: Vẽ O'x' // Ox
- Gọi HS3 vẽ O'y' //Oy
- HS có thể sẽ lúng túng vì vị trí của điểm O' so với đt Ox và Oy
- Dùng thước đo độ kiểm tra độ lớn 2 góc
- Khi người ta cho góc xOy và O' mà không nói gì về vị trí của O' thì phải xét các trường hợp ntn?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ tiếp
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- 1 HS vẽ góc xOy và O'
- HS2 vẽ O'x' //Ox
- HS 3 lên bảng vẽ O'y // Oy
- Dùng ê ke để vẽ
- Cả lớp đo trong vở rút ra nhận xét
- Cong trường hợp O nằm trong góc (ngoài) góc xOy
3) Bài 29 (Tr 92 Sgk)
Cho góc xOy nhọn, O'
+ TH1: O' nằm ngoài góc xOy
x'
y'
Nhận xét: góc x’Oy’= góc xOy (=?)
+ TH2: O' nằm trong góc xOy
3'
* Hoạt động 3: HDVN
Giao BTVN
* BTVN:
- 30 (Tr 92 Sgk)
- 25, 26 (Tr 78 SBT)
- Bài 29 (Tr 92 Sgk): bằng suy luận,
hãy chứng minh: góc xOy’ = góc xOy
Ngày soạn: Tiết 8: Đ5. Tiên đề ơclit về đường thẳng song song
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung của tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra tính chất 2 đường thẳng song song
- Rèn kĩ năng tính các góc còn lại khi cho biết 1 góc của 1 cát tuyến với 2 đường thẳng song song
B/ Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu)
- HS: Thước đo góc, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15'
* Hoạt động 1: Kiểm tra - tìm hiểu tiên đề Ơclit
- GV đưa bài toán lên màn hình
- Yêu cầu HS làm ra nháp; gọi 1 HS lên bảng
- Gọi lần lượt 2 HS nữa làm bằng 2 cách khác nhau
- Để vẽ b có nhiều cách, nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng b qua M và // a
- Bằng kinh nghiệm thực tế ...
-> Giới thiệu tiên đề Ơclit
- Gọi vài HS đọc tiên đề Ơclit
- GV giới thiệu về Ơclit thông qua bài đọc thêm (Tr 93 Sgk)
- 1 HS lên bảng làm như đã học ở bài trước
- Mỗi HS sau, kết quả b trùng với bạn ban đầu
- HS trả lời: có 1
- HS ghi bài
- HS đọc Sgk, vẽ lại hình vào vở
- Đọc "Có thể em chưa biết"
1/ Tiên đề Ơclit: (Tr 92 Sgk)
M a, b qua M và b //a là duy nhất
15'
* Hoạt động 2: Tính chất
- Cho làm ?, gọi lần lượt HS làm từng câu
- HS1 : a - HS2: b. c
- HS3: d
2/ Tính chất của 2 đường thẳng song song
? a) Vẽ 2 đường thẳng song song: a, b
b) Vẽ c cắt a, b tại A, B
c) Đo 1 cặp góc so le trong, nhận xét
d) Đo 1 cặp góc đồng vị, nhận xét
- Qua bài toán trên, em có nhận xét gì?
- Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía có quan hệ gì với nhau
- 3 nhận xét trên chính là tính chất của 2 đường thẳng song song
- Đưa tính chất lên màn hình
- Tính chất này cho gì? suy ra điều gì?
- HS phát biểu nhận xét
- Tổng = 1800
- HS nêu bằng lời và bằng kí hiệu
* Tính chất:
a // b,
a)
b)
c)
- Đưa bài 30 (Tr 79 SBT) lên màn hình: với BT này, chúng ta sẽ dùng suy luận để chứng minh tính chất của 2 đường thẳng song song
- HS quan sát trên đèn chiếu
* Bài 30 (Tr 79 SBT): Chứng minh t/c của 2 đt //
Gs ; qua A ta vẽ được AP / góc PAB = , mà 2 góc này ở vị trí SLT => AP // b (DHNB 2 đt //)
Nhưng qua A chỉ có 1 đt // b (Tiên đề Ơclit) =>
=> góc PAB = =>
13'
* Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài 34 (Tr 94 Sgk)
có thể hoạt động nhóm. Yêu cầu vẽ hình, tóm tắt bài, tính có ghi lí do
- Cho HS làm bài 32 (Tr 94 Sgk) đưa đề bài lên màn hình
- Bài 33 (Tr 94 Sgk)
- HS hoạt động nhóm
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS đứng tại chỗ trả lời
3/ Vận dụng
a // b,
;
* Bài 34 (Tr 94 Sgk)
Cho
a)
b) So sánh
c)
Tìm
* Bài 32 (Tr 94 Sgk)
* Bài 33 (Tr 94 Sgk)
2'
* Hoạt động 4: HDVN
- Giao bài về nhà
- Dặn giờ sau kiểm tra 15'
* BTVN:
- 31, 35 (Tr 94 Sgk)
- 27, 28, 29 (Tr 78, 79 SBT)
Ngày soạn: Tiết 9: Luyện tập - kiểm tra 15'
Ngày giảng:
A/ Mục tiêu:
- Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết số đo của 1 góc, biết tính các góc còn lại
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập
- Bước đầu biết suy luận bài toán, biết trình bày bài toán
B/ Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu), bài kiểm tra 15'
- HS: Thước đo góc, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5'
* Hoạt động 1: Kiểm tra
Gọi 1 HS lên bảng:
- Phát biểu tiên đề Ơclit?
- Điền vào chỗ trống: (bảng phụ)
- Đó là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclit
- 1 HS lên bảng trả lời và điền
- Lớp nhận xét
* Bảng phụ
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có không qua 1 đường thẳng // với
b) Nếu điểm a ở ngoài đường thẳng a, có 2 đường thẳng // với a thì ...
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và // a là ...
22'
* Hoạt động 2: Luyện tập
- GV ghi đề bài 36 ra bảng phụ
- Gọi HS1
- Gọi HS2
- Cho HS làm bài 29 (Tr 79 SBT)
đưa đề bài lên màn hình: GV gọi HS đọc kĩ đề bài, sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, trả lời a)
- Gọi HS2 lên bảng làm b)
- HS cả lớp làm vào vở
- HS 1 điền câu a, b
- HS 2 điền c, d
- HS làm bài tập 29 (SBT)
- HS1: vẽ và làm câu a)
- HS2 : làm câu b)
Luyện tập
1) Bài 36 (Tr 94 Sgk): Điền vào chỗ trống
2) Bài 29 (Tr 79 SBT)
a) Có cắt b
b) Giả sử c không cắt b
=> c // b
qua A có 2 đt a // b, c // b
=> trái tiên đề Ơclit:
- Cho HS làm bài 38 (Sgk)
Cho hoạt động nhóm
- Các nhóm hoạt động
1 dãy làm bên trái, 1 dãy làm phần khung bên phải
3) Bài 38 (Tr 95 Sgk)
Điền vào chỗ trống
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày bảng nhóm
- HS nhận xét bài làm của 2 nhóm
15'
* Hoạt động 3: Kiểm tra 15'
- Gv photo đề kiểm tra 15', cho HS làm ngay vào giấy đó
- HS làm bài KT 15'
Đề 2:
1) Nêu tính chât 2 đt // ?
2) Điền Đ, S:
a) 2 đt // là 2 đt không có điểm chung
b) 2 đt // là 2 đt không cắt nhau
c) 2 đt // là 2 đt phân biệt không cắt nhau
d) Cho c cắt 2 đt // a, b lần lượt tại A, B; biết:
Tín
File đính kèm:
- Hinh 1-30.doc