Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố cách làm tròn số.

2. Kỹ Năng: -Vận dụng quy tắc trên vào hoạt động giải bài tập

- Rèn kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo.

3. Thái độ: - HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực, nhanh nhẹn

II. Chuẩn Bị:

- GV: Máy tính cầm tay, hệ thống bài tập và lời giải, phiếu học tập

- HS: Thước thẳng.làm bài tập về nhà

III. Phương Pháp Dạy Học:

- Trực quan, Vấn đáp tái hiện , nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:05/ 10 /2013 Ngày Dạy: 07/ 10 /2013 Tuần: 8 Tiết: 16 LUYỆN TẬP §10 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố cách làm tròn số. 2. Kỹ Năng: -Vận dụng quy tắc trên vào hoạt động giải bài tập - Rèn kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo. 3. Thái độ: - HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực, nhanh nhẹn II. Chuẩn Bị: - GV: Máy tính cầm tay, hệ thống bài tập và lời giải, phiếu học tập - HS: Thước thẳng.làm bài tập về nhà III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Vấn đáp tái hiện , nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Hãy phát biểu quy ước làm tròn số. - Làm bài tập 76. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV cho HS đọc đề. GV cho HS thảo luận theo nhóm. 1 inch dài khoảng 2,54 cm. Vậy 21 inch dài bao nhiêu cm? Hãy làm tròn số 53,34 đến hàng đơn vị. Hoạt động 2: (10’) GV cho HS hoạt động như hoạt động 1. GV nên cho HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. HS đọc đề. HS thảo luận. 21 inch = 21.2,54 cm 53,34 cm 53 cm HS hoạt động như hoạt động trên. Bài 78: Ta có: 21 inch = 21.2,54 cm = 53,34 cm 53 cm Vậy, đường chéo của màn hình ti vi dài khoảng 53 cm. Bài 79: Chu vi hình chữ nhật là: CV = 2.(10,234 + 4,7) CV = 29,868 CV 30 m Diện tích của hình chữ nhật là: DT = 10,235.4,7 DT = 48,0998 m2 DT 48 m2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (8’) GV cho HS đọc đề bài. 1 pao 0,45 kg x pao 1 kg Ta suy ra được điều gì? Từ tỉ lệ thức trên, GV cho HS tìm x bằng cách nhân chéo. GV cho HS tìm x và sau đó làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. Hoạt động 4: (10’) GV cho HS thực hành đo bàn, ghế của các em đan ngồi và làm tròn đến hàng đơn vị với đơn vị tính là cm. HS đọc đề bài. Ta suy ra được tỉ lệ thức: x.0,45 = 1.1 HS tính toán và làm tròn số x đến chữ số thập phân thứ hai. HS thực hành đo và làm tròn kết quả đo được. Bài 80: Ta có: 1 pao 0,45 kg x pao 1 kg Suy ra: x.0,45 = 1.1 0,45x = 1 x = 1:0,45 x = 2,(2) x 2,22 Vậy: 1kg 2,22 pao Bài 75: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 81. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 8 T 16 20132014(1).doc