Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

I. MỤC TIÊU :

Kiến thức cơ bản:

- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng .

Kỹ năng cơ bản:

- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.

Tư duy:

- Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ :

GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ Bt 11,12 trang 86, bảng phụ BT trắc nghiệm, giấy rời, giấy trong

HS : Thước thẳng, êke, giấy rời, ôn tập định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Tiết : 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b ^ a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng . Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Tư duy: - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ Bt 11,12 trang 86, bảng phụ BT trắc nghiệm, giấy rời, giấy trong HS : Thước thẳng, êke, giấy rời, ôn tập định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 ph) -Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh? -Vẽ 2 đường thẳng xx’, yy’cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc vuông? Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? -Nêu câu hỏi kiểm tra - Gọi Hs lên bảng trả lời câu hỏi - HS nhận xét, phê điểm -Giới thiệu bài mới Þ xx’ vuông góc với yy’ -HS theo dõi -Hs nêu tính chất 2 góc đối đỉnh Góc xOy đđ góc x’Oy’ Góc x’Oy đđ góc xOy’ HS nhận xét Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực (10 ph) 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 gó`c vuông gọi là 2 đường thẳng vuông góc kí hiệu : xx' yy' xx’ vuông góc với yy’ tại O -Từ hình vẽ trả bài, hỏi: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? -GV viết định nghĩa SGK, kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc, cách diễn đạt - Sử dụng hình vẽ kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?2 - Cho HS cả lớp làm BT ?1 Þ Cách gấp 2 đường thẳng vuông góc -HS căn cứ vào đề bài trả lời hoặc đọc định nghĩa SGK -HS làm ?2 xOy = 900 y'Ox = 1800 – xOy (kề bù ) y'Ox = 180 0 -900 = 900 Vậy xOy = y'Ox = 900 (đđ) - HS làm ?1 HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông Hoạt động 3: Định lý đảo (15 ph) 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc: a ^ a’ Qua O vẽ 1 đường thẳng vuông góc với a + Điểm O Ỵ a + Điểm O Ï a Tính chất Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? -Sử dụng dụng cụ nào để vẽ? -Cho HS làm BT ?3 -Cho HS hoạt động nhóm làm ?4. thời gian 2’, yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó - Nhận xét bài làm của nhóm - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? - Nêu tính chất -Cho HS làm BT 11 trang 86 -yêu cầu HS làm BT 12 trang 86 -HS nêu cách vẽ như phần kiểm tra - êke, thước đo góc, gấp giấy, compa -?3 HS lên bảng dùng thước vẽ phác 2 đường thẳng a, a' vuông góc - BT ?4 Điểm O nằm trên đường thẳng a Điểm O nằm ngoài đường thẳng a - Đại diện 1 nhóm lên trình bày - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước - BT 11 trang 86 HS đứng tại chỗ trả lời BT 12 trang 86 a) đúng b) Sai, vì chúng cắt nhưng không tạo thành 1 góc vuông Hoạt động 4: Ứng dụng (5 ph) 3.Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đaọn thẳng ấy d là đường trung trực của đoạn AB - Cho đọan thẳng AB, vẽ trung điểm I của đoạn AB. - Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực cuả đoạn thẳng AB -Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? - Viết định nghĩa - Phản VD: Cho biết t có phải là đường trung trực của CD hay không? vì sao? - Chốt lại: d là trung trực của AB d AB Û IA = IB - Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm thế nào? - cho HS làm BT 14 trang 86 -HS nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng t không là đường trung trực của CD - Vẽ đường thẳng vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng HS làm BT 14 trang 86 Hoạt động 5: Củng cố (8 ph) -Học thuộc đn, t/c hai đườøng thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Rèn luyện cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng - Làm các BT 15,16,17 trang 86, 87 SGK - Tiết sau "Luyện tập" - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy VD thực tế về hai đường vuông góc - Vẽ hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau -Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng HS nêu định nghĩa và lấy VD thực tế - 1 HS lên bảng vẽ hình -HS nêu định nghĩa Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 ph)

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc