Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 43

I/ MỤC TIÊU : Qua bi ny, HS

* Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

* Kĩ năng: Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

* Thái độ: Rn tính cẩn thận, nghim tc trong cơng việc.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV V HS :

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 NS:27/12/10 TiÕt 41 ND:28/12/10 Chương III: THỐNG KÊ §1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I/ MỤC TIÊU : Qua bài này, HS * Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. * Kĩ năng: Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong cơng việc. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 HS: Bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Ổn định: (1p) 2 Kiểm tra bài cũ : (3p) GV: Giới thiệu chương III 3/ Bài mới : Phương Pháp Hoạt động 1: (8p) GV: Sử dụng bảng phụ Bảng 1: Cho HS quan sát các số liệu đã được lập trong bảng Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1) GV: Giới thiệu về bảng số liệu thống kê ban đầu STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6A 6B 6C 6D 6E 7A 7B 7C 7D 7E 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 8A 8B 8C 8D 8E 9A 9B 9C 9D 9E 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 GV: (Lưu ý HS) Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. GV: cho HS đọc bài ?1 GV: Cho HS xem VD ở bảng 2 Hoạt động 2: (12p) GV:Gọi HS trả lời ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra GV: Vậy dấu hiệu là gì ? GV: Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ? GV:Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra? GV: Gọi HS trả lời ?3 GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu Hoạt động 3: GV: Gọi HS trả lời ?5, ?6 GV: Giới thiệu tần số GV:Gọi HS trả lời ?7 GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong khung. GV: Gọi HS đọc phần chú ý (SGK) và nhấn mạnh cho HS là không phải trường hợp nào kết quả thu thập được điều tra cũng đều làsố . Nội Dung 1. Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu Người điều tra thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu đó được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Dấu hiệu : a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra : - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Thường được ký hiệu bằng các chữ in hoa : X, Y, ... Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. - Mỗi lớp là một đơn vị điều tra b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu : - Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu - Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. - Kí hiệu là: N 3. Tần số của mỗi giá trị - Mỗi giá trị có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu . Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. -Gíá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x và tần số của giá trị thường được kí hiệu là n. * Cần phân biệt n với N, x và X. * Chú ý: (SGK) 4/ Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số. BT áp dụng: Bài 2/ 7(SGK) 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo SGK - BTVN:3, 4/8 - 9( SGK), Bài 1, 2, 3/3 - 4 (SGK) - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ---------------------------------------------------------------- Tuần21 NS: 2 /1 /2012 Tiết 42 LUYỆN TẬP ND: 9/1/2012 MỤC TIÊU : *Kiến thức: Biết được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. * Kỷ năng: -Biết tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. *Thái độ:Rèn tính cẩn thận,nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6/ 8 (SGK), bảng 7/ 9( SGK) -HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (8p) HS1 : - Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì ? HS2 : - Giải bài tập 1/ 3 (SBT). (Đề bài treo bảng phụ) 3. Bài mới : Hoạt động 1: (10p) GV :treo bảng phụ bài tập 3 /8 SGK GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng làm câu c GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 3/ 8 (SGK) : Giải a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của mỗi HS b/ Bảng 5 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4 c/ Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 Bảng 6: Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là 3; 5;7 ; 5 Hoạt động 2: (8p) GV treo bảng phụ bài tập 4/9 (SGK) GV: gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b) Số các giá trị khác nhau của các dấu hiệu c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng Hoạt động 3: GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau : HS Cả lớp suy nghĩ làm bài GV : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì? GV : Cần phải lập bảng như thế nào ? HS : Còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ HS nêu cách lập bảng Hoạt động 4: (8p) GV treo bảng phụ ghi điểm thi HKI môn toán của 48 HS lớp 7A2 Lên bảng GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi trên ? HS suy nghĩ trả lời: GV yêu cầu các HS tự trả lời GV nhận xét bài làm của HS Yêu cầu HS phải nêu được các câu hỏi : 1/ Cho biết dấu hiệu là gì ? số tất cả các giá trị của dấu hiệu 2/ Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Bài 4/ 9 (SGK) : Giải a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp. b) Số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5 c) Các giá trị khác nhau là 98; 99;100 ;101; 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3. Bài 3/ 4 ( SBT ) Giải : 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 Người đó phải lập danh sách gồm tên các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện đã tiêu thụ tương ứng đối với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được Bài làm thêm : HS Trả lời : 1/ Dấu hiệu là điểm thi HKI môn toán Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu 2/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là 1 ; 2 ; 2 ; 14 ; 4;18 ; 7 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học kỹ lý thuyết ở tiết 41 - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu đã đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kỳ I môn văn, môn Vật lí, môn Anh văn của lớp mình. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. --------------------------------------------------------------------------- Tuần 20 NS: 02/01/2011 Tiết 43 ND: 04/01/2011 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I/ MỤC TIÊU : Qua bài này, HS * Kiến thức: Hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn * Kĩ năng: Biết cáhc lập bảng “Tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét * Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của thống kê. II/ CHUẨN BỊCỦA GV VÀ HS : GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu HS: Bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định : (1p) 2./ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: (14p) GV: Cho HS quan sát Bảng 7 trên bảng phụ và thực hiện theo yêu cầu của ?1 HS thực hiện trên bảng nhóm K/L Chè trong từng hộp 98 99 100 101 102 Tần số 3 4 16 4 .3 GV: Giới thiệu Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “Tần số” GV: Nêu VD Hướng dẫn HS:Hàng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Hàng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. Hoạt động 2: (13p) GV : Ngoài cách kẻ bảng “Tần số” dạng ngang như trên ta cũng có thể kẻ dọc. Ví dụ : Trong bảng tần số ở ví dụ trên ta có thể kẻ : GV: phân tích sự tiện lợi của loại bảng này. Dễ dàng có sự nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Thuận lợi trong việc tính toán sau này. Trong hai bảng tần số ngang và dọc ở ví dụ trên dễ cho ta biết số đơn vị điều tra (hay số các giá trị của dấu hiệu) Số cây trồng được của các lớp chủ yếu l ø bao nhiêu ?... 1/ Lập bảng tần số : Ví dụ : Bảng tần số về số cây trồng của 20 lớp Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 2/ Chú ý : Chuyển bảng”Tần số” từ dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 * Ý nghĩa của bảng “Tần số “, giúp ta quan sát , nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng, thuận lợi trong việc tính toán sau này 4/ Củng cố: (13p) GV: Cho HS áp dụng làm BT Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố (đơn vị 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1998 1996 1997 1998 1999 2000 Nhiệt độ TB hằng năm 21 22 23 22 21 22 24 21 23 22 22 Hỏi : a) Bảng này gọi là bảng gì ? b) Dấu hiệu ở đây là gì? c) Số các giá trị của dấu hiệu ? (lập bảng tần số theo cột) Bảng tần số Nhiệt độ Tần số 21 22 23 24 4 4 2 1 N = 11 Bài tập 6/11( SGK) a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình b) Bảng tần số : Số con của mỗi gia đình 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Nhận xét : Số con của mỗi gia đình từ 0 đến 4 Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm : Xấp xỉ 16,7% 5/ Hướng dẫn học ở nhà : (4p) - Ôn lại bài cũ và xem qua bài mới về cách lập bảng tần số dọc và ngang. - BTVN: 5, 7, 8, 9 /11, 12 (SGK) - Chuẩn bị tốt các bài tập cho tiết luyện tập sau. -----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTiet 36-42 dai7.doc
Giáo án liên quan