Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

I. MỤC TIÊU :

II. CHUẨN BỊ :

· GV : SGK , giáo án, phấn màu, êke, compa, thước 2 lề .Một hình tam giác bằng giấy để gấp hình. Phiếu học tập bài 37 trang 72

· HS : SGK, Thước 2 lề, compa, êke. Một hình tam giác bằng giấy để gấp hình. Ôn tập các định lý, tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Tiết : 57 §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác - HS tự chứng minh được định lý : Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy - Thông qua hình vẽ, học sinh thấy được sự đồng quy của 3 đường phân giác, chứng minh được và nêu được tính chất của điểm đồng quy CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, êke, compa, thước 2 lề .Một hình tam giác bằng giấy để gấp hình. Phiếu học tập bài 37 trang 72 HS : SGK, Thước 2 lề, compa, êke. Một hình tam giác bằng giấy để gấp hình. Ôn tập các định lý, tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra Cho rABC Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M GV nhận xét đánh giá cho điểm Giới thiệu đường phân giác AM của rABC 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở BT Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác (15 ph) 1/-Đường phân giác của tam giác là đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh và chia góc đó thành 2 góc bằng nhau AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của rABC * Tính chất : Trong 1 tam giác cân , đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy - Mỗi tam giác có 3 đường phân giác - Giới thiệu đọan thẳng AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của rABC - Tổng quát: Đường phân giác của một tam giác là gì? - GV treo hình vẽ 1 tam giác cân MNP. Cho HS vẽ đường phân giác xuất phát từ đỉnh M - Em cho biết trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác - Yêu cầu HS đọc tính chất tam giác cân - Một tam giác có mấy đường phân giác là đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh và chia góc đó thành 2 góc bằng nhau Xét rABM và rACM có: AB = AC (gt) Â1 = Â2 (gt) AM cạnh chung Suy ra : r ABM = r ACM (c . g . c) Vậy MB = MC Hay: AM là đường trung tuyến của r ABC Nếu rABC cân tại A thì đường phân giác của góc A đi qua trung điểm của BC. Vậy đường phân giác AM đồng thời là đường trung tuyến của tam giác - 1HS đọc to tính chất này - Một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15 ph) 2/- Tính chất ba đường phân giác của tam giác Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác đó (tâm đường tròn nội tiếp tam giác ) GT r ABC BE là pgiác CF là pgiác BE cắt CF tại I IHBC; IKAC,ILAB KL AI là phân giác của IH = IK = IL Chứng minh SGK trang 72 - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp này ? - Gọi hs đọc định lý - Gv vẽ rABC, hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác cắt nhau tại I. Chứng minh AI là phân giác của góc A và I cách đều 3 cạnh của rABC - yêu cầu hs làm ?2 viết gt,kl của định lý - Các em hãy chứng minh định lý - GV gợi ý I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì I cũng thuộc phân giác CF của góc C thì ta có điều gì ? HS làm ?1 HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị, gấp hình xác định 3 đường phân giác của tam giác Ba nếp gấp này cùng đi qua 1 điểm HS đọc định lý HS viết GT, KL của định lý - HS chứng minh định lý như SGK IH = IK = IL Ý Ý IH = IK IK = IL Ý BE là pgiác CF là pgiác Hoạt động 4: Củng cố (10ph) Hướng dẫn về nhà BT 38 trang 72 Cho hình sau: a) Kẻ IO, hãy tính góc KIO b) Điểm O có cách đều 3 cạnh của DIKL không? Tại sao? c) Tính góc KOL - Cho HS điền vào phiếu học tập đã chuẩn bị. - Cho HS làm 1 câu của BT 38 trang 72 Hướng dẫn về nhà câu c) KIO = 1800 – () Ý Ý =? HS điền vào phiếu : + Vẽ đường phân giác của 2 góc và + Điểm K là giao điểm của 2 đường phân giác trên BT 38 trang 72 a) OI là phân giác của (t.chất) KIO = : 2 = 620 : 2 = 310 b) O cách đều 3 cạnh của DIKL Vì: O là giao điểm của 3 đường phân giác xuất phát từ K, Luyện tập, I Theo định lí 2: O cách đều 3 cạnh của tam giác IKL Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học thuộc định lý tính chất 3 đuờng phân giác của tam giác tính chất tam giác cân - Làm BT 37, 39, 43 trang 72, 73 - Tiết sau ”luyện tập”

File đính kèm:

  • doctiet 57 m.doc
Giáo án liên quan