I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh tính chất ba đường cao trong tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba đường thẳng đồng quy.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên& học sinh:- Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 35 đến tuần 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết………….ngày giảng……………………..sĩ số……….vắng….
Tuần 35
Tiết 65
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh tính chất ba đường cao trong tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba đường thẳng đồng quy.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên& học sinh:- Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học
ổn dịnh
nội dung mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Nêu tính chất đường cao của tam giác? Tam giác cân, tam giác đều?
HS 2: Chữa bài tập 58 (SGK - 83)
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Đọc đề bài?
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài?
Hãy chứng minh?
Nhận xét?
Yêu cầu của bài?
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài?
Chứng minh?
Nhận xét?
Nêu yêu cầu của bài?
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài?
Để chứng minh AC, BD, EK đồng quy cần làm gì?
Hãy chứng minh?
Nhận xét?
Đọc đề bài?
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài?
Để chứng minh BK DC cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh cần chứng minh điều gì?
Sau đó GV tiếp tục hướng dẫn HS lập sơ đồ phân tích đi lên.
Yêu cầu HS chứng minh lại?
Nhận xét?
Làm phần b?
GV chốt lại...
HS đọc đề bài.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Chứng minh tam giác cân.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Chứng minh ba đường thẳng đồng quy.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài.
Gọi AC cắt BD tại O.
CM: O, E, K thẳng hàng.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
HS đọc đề bài.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài..
ABK = BDC (c.g.c)
AK = BC.
ACK =CEB ( g.c.g)
,
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày bài trên bảng.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Bài 60 (SGK- 83).
Xét NIK có:
NJ IK; KM IN
KM cắt NJ tại M Þ N là trực tâm
Þ IM KN.
Bài 62 (SGK – 83).
GT
DABC:
PB ^ AC, CQ ^ AB
KL
DABC cân
CM:
Xét BFC và CEB có:
BC chung
BE = CF.
=> BFC = CEB ( ch- cgv)
=> => ABC cân tại A.
Bài 75 (SBT)
Gọi AC cắt BD tại O
OAB có: BC
AD cắt BC tại E => E là trực tâm của OAB => OE AB mà KE AB
O, E, K thẳng hàng.
AC, EK, BD đồng quy tại O.
Bài 115 (SNC.
a, Ta có:
Lại có:
mà: do CK BE.
=>
=> ACK =CEB ( g.c.g)
=> AK = BC.
=> ABK =BDC ( g.c.g)
=> mà
=>
b, KBC:
BE KC, CD AB, KH AB
=> AH, BE, CD đồng quy.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn lại toàn bộ lí thuyết chương III.
- Nghiên cứu bảng tổng kết trong SGK trang 84, 85
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 86.
- Làm bài tập : 78, 79, 80, 81 SBT.
Ngày soạn:
Lớp 7 Tiết…………..Ngày giảng…………….. ..Sĩ số ……….. Vắng …
Tuần 35
Tiết 66
ÔN TẬP CHƯƠNG III (T1)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề, quan hệ giữa các yếu tố cạnh
và góc trong tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong giờ học.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập.
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, compa,eke, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ổn định
nội dung mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.(15’)
- Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Làm bài tập 63
Gọi hs lên vẽ hình, ghi gt và kl của bài toán.
E
B
A
C
D
1
GV Hướng dẫn hs cùng chứng minh bài toán.
- Hs trả lời.
- HS vẽ hình và ghi gt , kl của bài toán.
- Hs chứng minh bài toán cùng giáo viên.
Bài 63
Gt ; AC<AB ;
BD = BA; CE = CA;
Kl a, so sánh và
b, So sánh AD và AE
CM : a, có AC < AB (gt)
=> (1) quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Xét có AB = BD (gt)
=> cân => Tính chất tam giác cân. Mà ( Gócn ngoài của tam giác )
=> (2)
CM : Tương tự (3)
Từ 1,2,3 =>
b, có CM trên => AE < AD ( Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác )
* HĐ 2: Ôn tập quan hệ đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu (15’)
Y/c Hoạt động nhóm hoàn thành bài 64
GV quan sát các nhóm hoạt động.
N
M
P
H
1
2
M
H
N
P
Nhận xét qua trình họct động nhóm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày lời giải.
Nhận xét kết quả làm việc của nhóm bạn.
Bài 64
a, Trường hợp nhọn
Có MN HN < HP ( QH đường xiên và hình chiếu )
Trong có MN < MP (gt)
=> ( Qh cạnh đối diện và góc trong tam giác )
Trong vuông có
Trong vuông có
Mà =>
Hay
b, Trường hợp góc N tù
Góc N tù => đường cao AH nằm ngoài tam giác MNP => nằm giữa H và P
HN + NP = HP => HN < HP
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa MH và MP.
=>
=>
* HĐ 3: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác (8’)
- Gv nêu yêu cầu câu 3, viết tất cả các bất đẳng thức của tam giác.
- Có thể vẽ được mấy tam giác với ba cạnh là ba trong năm đoạn có độ dài , 1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.
- Kiểm tra học sinh qua phiếu hoc tập.
- Vẽ vào vở.
-Hs trả lời.
Bài 65
TH1 : Cạnh lớn là 5 thì 2 cạnh còn lại là 2,4 hoặc 3,4.
TH2 : Cạnh lớn nhất là 4 thì 2 cạnh còn lại 2,3
TH3 : Cạnh lớn nhất của tam giác không thể là 3 . Vì 1+2 = 3
Không thoả mãn tính chất của bất đẳng thức.
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập các đường đồng quy của tam giác, T/c vè cách chứng minh tam giác cân.
- Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8.
- Làm các bài tập 67 – 70/sgk.
Ngày soạn:
Lớp 7 Tiết……Ngày giảng………………………Sĩ số … Vắng …
Tuần 36
Tiết 67
ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề, Các loại đường đồng quy trong tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong giờ học.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập.
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, compa,eke, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ổn định
nội dung mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: Ôn tập lí thuyết.(15’)
- Gv đưa câu hỏi 4,5 . yêu cầu học sinh trả lời.
- Gv nêu câu hỏi 6 . Y/c học sinh trả lời phần a.
- Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác .
-Nói các cách xác định trọng tâm tam giác.
- GV nhận xét.
- Y/c học sinh trả lời 6b
- Gv nêu Y/c câu 7 và yêu cầu học sinh trả lời.
- Sau đó gv treo bảng phụ vẽ hình tam giác cân và tam giác đều.
GV Hướng dẫn hs cùng chứng minh bài toán.
- Hs trả lời.
- HS vẽ hình và ghi gt , kl của bài toán.
- Hs trả lời cách xác định trọng tâm.
- Hs trả lời ý b
- Hs trả lời câu 7.
Câu 4 : ( a,d’ ) ; ( b,a’ ) ; (c,b’ ) ; (d,c’ )
Câu 5 : ( a,b’ ) ; ( b,a’ ) ; (c,d’ ) ; (d,c’ )
Câu 6 : a,
C
B
A
G
N
M
Có 2 cách:
- Cách 1 : Xác định giao điểm của 2 trung tuyến.
- Cách 2 : Xác định trên 1 trung tuyến điểm cách đỉnh 2/3 độ dài trung tuyến đó.
b, Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác nằm trong tam giác.
Câu 7 : Tam giác cân không đều chỉ có 1 đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
- Tam giác đều có ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
* HĐ 2: Luyện tập (15’)
Giáo viên nêu y/c đầu bài và hướng dẫn học sinh vẽ hình.
H
M
Q
N
P
R
I
K
Hướng dẫn học sinh chứng mính các ý a,b,c
GV nhận xét
Gv vẽ hình bài 68 và yêu cầu học sinh trả lời.
Muốn cách đều 2 cạnh của 1 góc thì điểm M phải nằm ở đâu ?
Vừa cách đều 2 cạnh của 1 góc xOy, vừa cánh đều 2 điểm A,B thì M phải nằm ở đâu.
b, OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn.
Gv đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình, yêu cầu học sinh chứng minh.
S
Q
P
E
H
S
a
b
c
d
GV Hdẫn hs cách chứng minh.
HS ghi gt và kl của bài toán.
Hs trả lời theo sự HD và gv đặt câu hỏi
Hs trả lời câu hỏi.
HS xem hình và nêu cách chứng minh.
Hs trả lời.
Bài 67
Gt ; trung tuyến MR,
Q trọng tâm
KL a,
b, Tính
c, So sánh
CM : a, và có chung đỉnh P, 2 cạnh MQ và QR cùng nằm trên 1 đoạn thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR.
Có MQ = 2QR ( T/c trọng tâm tam giác)
=> SMPQ/SRPQ = 2
b, Tương tự SMNQ/SRNQ = 2
Vì 2 tam giác trên có chung đường cao NR và MQ = 2QR
c, SRPQ = SRNQ vì 2 tam giác có chung đường cao QI và cạnh NR=RP
=> SQMN = SQNP = SQPM = 2SRPQ = 2SRNQ
Bài 68 .
a, Muốn cách đều điểm A và B thì M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao điểm của tia phân giác góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b, Nừu AB = OB thì phân giác Oz của xOy trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên Oz đều thảo mãn điều kiện.
Bài 69.
Hai đường thẳng phân biệt a,b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm a,b là E
có SR EQ (gt) QPES (gt)
=> SR và QP là 2 đường cao của tam giác. SR=QP={M} => M là trực tâm của tam giác.
- Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác => MH đi qua giao điểm E của a và b.
* HĐ 4: Dặn dò.
- Ôn tập các đường đồng quy của tam giác, T/c vè cách chứng minh tam giác cân.
- Xem lí thuyết và các dạng bài tập đã làm.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Lớp 7 Tiết……Ngày giảng………………………Sĩ số … Vắng …
Tuần 36
Tiết 68
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm vững kiến thức trong chương của học sinh.
2. Kỹ năng: - Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi gt, kl và chứng minh bài toán.
3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác làm bài kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Đề bài + đáp án
- HS : Kiến thức trong chương 3
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
ĐỀ BÀI
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (0,5đ)
- Giao điểm ba đường ............. gọi là trực tâm của tam giác.
- Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ...............
Câu 2: Chọn đáp án đúng: Bộ ba các số sau đây là ba cạnh của một tam giác. (0,5đ)
a) 4; 5; 6
b) 4; 5; 9
d) 4; 5; 10
Câu 3: Cho hình vẽ sau, hãy điền các dấu >, <, = vào ô trống: (1đ)
a) AH * AB
b) AB BH * CH
c) BH AB * AC
d) Nếu BH = CH => AB * AC
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (8đ)
Câu 1:(2đ) : Phát biểu các định lí và quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác, vẽ hình ghi gt,kl cho từng định lí.
Câu 2: (2đ)
Cho ABC cân có hai cạnh: AB = 9 cm, AC = 1cm. Tìm chu vi ABC.
O
Câu 3: (4đ) Cho hình vẽ sau:
a) Tam giác: IOP, IOQ, POQ là tam giác gì? Vì sao?
b) Chứng minh rằng IM = IN
c) Chứng minh rằng I nằm trên đường phân giác của góc O.
I
N
M
P
Q
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2Đ)
Câu 1: (0,5 đ)
Cao . (0.25đ)
Của ba đường trung trực . (0.25đ)
Câu 2: (0,5 đ)
Đáp án đúng: a
Câu 3 (1 đ)
Mỗi ý đúng được (0.25 đ)
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (8đ)
Câu 1: (2đ)
(SGK)
Câu 2: (2đ)
Tìm được 3 cạnh: (1đ)
Chu vi ABC là: 19cm (1đ)
Câu 3: (4đ)
Vẽ hình đúng được 0.5 điểm
Trả lời mỗi tam giác là tam giác cân được 0.25 điểm (0.75 điểm)
Giải thích: (0.75đ)
1 đ
1 đ.
Ngày soạn:
Lớp 7 Tiết……Ngày giảng………………………Sĩ số … Vắng …
Tuần 37
Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đẳng thức song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán ôn tập cuối năm phần hình học.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong giờ ôn tập.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước kẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: Ôn tập về đường thẳng song (15’)
GV nêu câu hỏi.
- Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
- Y/c học sinh phát biểu 2 định lí.
- Y/c phát biểu tiên đề ơ cơ lít.
- Y/c làm bài 2/91
- Y/c học sinh hoạt dộng nhóm hoàn thành trong 5 phút.
- Y/c các nhóm nhận xét .
Gv nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- HS lần lượt lên trả lời.
Hs phát biểu định lí
Hs chia thành các nhóm làm bài
Nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Bài 2
M
P
N
Q
a
b
a, Có aMN (gt)
bMN (gt) => a//b
b, a//b => ( Hai góc trong cùng phía )
500 +
=>
* HĐ 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác(14’)
- Phát biểu định lí tổng ba góc trong của tam giác.
- Nêu đẳng thức minh hoạ.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
áp dụng làm bài tập 5
- Giáo viên nhận xét.
- 1 HS lên bảng điền trên bảng phụ.
HS làm việc theo nhóm.
1
1
1
2
2
2
A
B
C
Ví dụ
AB>AC => ( Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.)
Bài 5 :
Kết quả : x=450/2 = 22030’
* HĐ 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15’)
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Gv hướng dẫn hs vẽ hình và ghi gt,kl bài tập 4.
,DO=DA,
EO=EB
GT
Kl a, CE=OD ;
b,
c, CA=CB ;
d, A,C,B thẳng hàng
- Gv gợi ý phân tích cho học sinh, sau đó yêu cầu học sinh trình bày miệng các ý cần chứng minh.
- Gv nhận xét các ý của học sinh trả lời và trình bày lời chứng minh bài toán.
- Hs trả lời.
- Vẽ vào vở. HS thực hiện theo giáo viên.
- Hs trả lời.
- 1 HS đọc to đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
y
Bài 4
D
0
x
E
1
1
2
D
Cm :
a, và có
( So la EC//Ox, ED chung )
( So le trong của CD//Oy )
=> = (g.c.g)
=> CE = OD ( Cạnh tương ứng )
b, ( góc tương ứng )
c, và có CD chung
CM : tương tự
CB=DE=>CA=CB=DE
d, ( CM trên )
=> ( Góc tương ứng )
=> CA//DE Vì có 2 góc so le trong bằng nhau.
e, Có CA//DC Chứng minh tương tự
=> CB//DE
=> A,B,C thẳng hàng theo tiên đề ơ cơ lít
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
- Nắm vững các tính chất.
Ngày soạn:
Lớp 7 Tiết……Ngày giảng………………………Sĩ số … Vắng …
Tuần 37
Tiết 70
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập phần hình học.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong giờ ôn tập.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, eke,compa,thước đo góc, phấn màu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (8’)
- GV nêu câu hỏi ?
- Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác.
- Y/c học sinh nhắc lại K/n và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời các phần gv hỏi.
Tam giác có các đường đồng quy là.
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao
=> G trọng tâm
=> H trực tâm
=> IA = IB = IC ( I cách đều 3 đỉnh )
=> OA = OB = OC ( O cách đều 3 đỉnh của tam giác )
* HĐ 2: Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt (16’)
Y/c học sinh đọc định nghĩa và tính chất, nêu cách chứng minh.
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông
- Giáo viên đưa ra bảng hệ thống các kiến thức về các tam giác này.
- HS nêu các định nghĩa khái niệm và các tính chất và cách chứng minh .
Bảng hệ thống tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.( bảng phụ )
* HĐ 3: Luyện tập (20’)
GV đưa đề bài có hình vẽ sẵn lên bảng.
A
D
B
E
C
880
310
Y/c học sinh trình bày lời giải .
Góc DCB là góc gì ?
làm thế nào để tính được góc CDB và góc DEC ?
Gv nhận xét bài.
Y/c học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bài 8
A
K
B
C
H
E
1
2
1
2
Quan sát nhắc nhở các nhóm nhận xét.
Mời đại diện các nhóm nhắc nhở cho nhau và nhận xét.
Gv nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- 1 HS đọc to đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện chứng minh.
HS cả lớp hoạt động nhóm.
Đaih diện nhóm trình bày.
Nhận xét kết quả làm việc của nhóm bạn.
chấm điểm nhóm bạn
Bài 6
;
GT ; CE//BD
KL Tính
Trong cạnh nào lớn nhất.
CM :
a, So la trong, DB//CE
mà góc EDC là góc ngoài của tam giác cân ADC nên
b, Trong tam giác CDE có
vậy trong tam giác CDE, cạnh CE lớn nhất.
Bài 8 CM :
a, và có
BE cạnh chung => = ( cạnh huyền góc nhọn )
=>EA=EH;BA = BH(Cạnh tương ứng )
b, EA = EH; BA = BH => BE là trung trực của AH
c, và có
( đối đỉnh )
AE = HE
=> = ( g.c.g )
=> EK = EC ( Cạnh tương ứng )
d, vuông có
AE<EK ( cạnh huyền, cạnh góc vuông )
mà EK = EC ( CM . Trên )
=> AE<EC
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu ôn tập kĩ lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
- Chuẩn bị tốt cho thi học kì II
- Nắm vững các tính chất và ôn tập lại tất cả lí thuyết và bài tập đã làm, tiết sau thi học kì II
File đính kèm:
- hinh7.tuan35-37.doc