I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
II- CHUẨN BỊ
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 (chuẩn kiến thức) năm 2007 - 2008 - Tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
II- Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho CC’//DD’//EB và
AC = CD =DE.
CMR: AC’ =CD’=D’B?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Chứng minh
Do AC =CD =DE (gt)
CC’//DD’//EB(gt)
=> CC’, DD’, EB là các đường thẳng song song cách đều
=> AC’ =CD’=D’B
HĐ2: Luyện tập (35ph)
GV: nghiên cứu bài tập 68 trên màn hình máy chiếu?
Vẽ hình cho bài tập 68
Khi d di chuyển trên đường thẳng d thì điểm c di chuyển trên đường thẳng nào?
Chữa và chốt phương pháp cho BT 68
GV nghiên cứu BT 70/103 ở trên màn hình của máy chiếu
+ các nhóm trình bày lời giải BT 70?
+ Thu kết quả của các nhóm sau đó đưa ra đáp án để HS tự kiểm tra
GV nghiên cứu BT 71/103 trên màn hình?
+ cả lớp vẽ hình vào vở ghi?
+ Để chứng minh:O, M,A thẳng hàng ta phải chứng minh điều gì?
Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường thẳng nào?
Các nhóm trình bày lời giải phần a,b?
GV yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả, sau đó bổ sung hoàn chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị kiến thức đã vận dụng
+ Để xác định vị trí điểm M dựa vào đâu?
+ Gọi HS trình bày tiếp phần c, sau đó yêu cầu HS chữa bài
HS nghiên cứu đề bài
HS : c di chuyển trên đường thẳng song song với d
Nghiên cứu bài
Hoạt động nhóm
Nhận xét bài các nhóm
Nghiên cứu, vẽ hình, ghi GT - KL
Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi hướng dẫn
Trình bày lời giải
Nhận xét bài làm
1) bài tập 68
HS trình bày bài làm
2) Bài tập 70
kết quả :
1 - 7
2 - 5
3- 8
4- 6
3) BT 71/103
a) Góc A = 900
Góc D = 900 ; E= 900
=> ADME là hcn
Mà OE =OD
=> OAM thẳng hàng
b) Kẻ AH ^BC
OK^BC
Có OK = AH/2
=> O nằm trên đường trung bình của DABC
HĐ3: Củng cố (3 phút)
GV nêu t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước?
Đường thẳng song song cách đều là gì?
HS trả lời các câu hỏi ở phần củng cố
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 70/103 sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20: hình thoi
I- Mục tiêu
- HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh
- Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước kẻ, com pa
thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ gáic đó là hình bình hành?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Chứng minh
Ta có AB=CD (gt)
BC =DA(gt)
=>ABCD là hình bình hành
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: hìh vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình tho là gì?
Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi
GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì?
Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo?
Đưa ra các tính chất của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu
GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào?
Nêu các dấu hiệu trên bằng lời
Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi
Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm?
Cho biết kết quả của từng nhóm?
Đưa ra đáp án trên bảng phụ?
Chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên
HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
+ .... Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
HS: ghi bài
HS: có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
HS: hai đường chéo vuông góc với nhau
Đường chéo là đường phân giác của góc tạo bởi.
HS theo dõi tính chất
HS: 1. BACD có
AB=BC =CD =DA
2. ABCD là hình bình hành có AB=BC
3. ABCD có AC;BD là các đường phân giác
HS: Phát biểu bằng lời
HS: Theo dõi bảng phụ
Hoạt động nhóm
HS: đưa ra kết quả nhóm
HS: Kiểm tra kết quả
1) Định nghĩa
AB = BC = CD = DA
=> ABCD là hình thoi
2) Tính chất:
Như hình bình hành
Tính chất về đường chéo:
Hai đường chéo vuông góc với nhau , đường chéo là đường phân giác của mỗi góc.
3) Dấu hiệu nhận biết
Sgk
HĐ3: Củng cố (8phút)
GV: Giải bài tập 73/105 sgk
2. Giải BT 74/105 sgk theo nhóm?
3. ABCD có phải them điều kiện gì để ABCD là hình thoi?
HS: Hình thoi: 102,a,b,c,e
HS:
HS:
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- BTVN: 75,76,77 (106/sgk )
File đính kèm:
- T19+20.doc