I - Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm về phép biến hình, phép tịnh tiến theo véc tơ trong mặt phẳng.
- Các tính chất cơ bản của phép tịnh tiến theo véc tơ.
- Vận dụng khái niệm và tính chất để thực hiện các hoạt động và làm bài tập.
- Hình thành tư duy và kỹ năng học Toán.
II - Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận gợi mở.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, tư liệu đạy học.
- HS: Kiến thức cơ bản, đọc trước bài, vở ghi chép, SGK, tài liệu học tập.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 11 - Phép biến hình và phép tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1
§1 PHÉP BIẾN HÌNH. §2 PHÉP TỊNH TIẾN.
I - Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm về phép biến hình, phép tịnh tiến theo véc tơ trong mặt phẳng.
- Các tính chất cơ bản của phép tịnh tiến theo véc tơ.
- Vận dụng khái niệm và tính chất để thực hiện các hoạt động và làm bài tập.
- Hình thành tư duy và kỹ năng học Toán.
II - Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận gợi mở.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, tư liệu đạy học.
- HS: Kiến thức cơ bản, đọc trước bài, vở ghi chép, SGK, tài liệu học tập.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra đồng phục, kiểm tra vệ sinh lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của Học sinh (HS)
Hoạt động 1: Khái niệm
GV: Tổ chức hoạt động 1 trong SGK
d
M
M’
GV: Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS xác định điểm M’.
?Có bao nhiêu điểm M’.
Giả sử có điểm M’ là hình chiếu của M lên d, có bao nhiêu điểm M?
GV: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm phép biến hình.
Lưu ý: Ký hiệu phép biến hình là F.
r Xét bài toán: Trong (Oxy) cho , điểm M. Hãy xác định:
+ Điểm B:
+ Điểm B’:
GV: Nhận xét và hoàn thiện, đồng thời hướng HS tới khái niệm Phép tịnh tiến.
GV: Tổ chức HS thực hiện hoạt động 1, SGK trang 5.
GV: Kết luận và hoàn thiện.
HS: Thực hiện hoạt động
HS: Dựa vào dữ kiện bài toán để vẽ hình xác định M’.
Trả lời: Có duy nhất 1 điểm M’.
Trả lời: Có vô số điểm M.
HS: Nghiên cứu SGK và ghi khái niệm đầy đủ vào vở.
HS: Suy nghĩ và lên bảng xác định điểm B và B’ trên hình.
HS: Đọc khái niệm trong SGK và ghi khái niệm phép biến hình vào vở.
HS: Đọc kỹ và thực hiện hoạt động.
Hoạt động 2: Tính chất
r Xét bài toán: Giả sử trong mặt (Oxy):
T(M) = M’;
T(N) = N’.
?Hãy so sánh MN và M’N’.
GV: Vẽ hình lên bảng:
M
N
N’
M’
GV: Dẫn dắt HS nội dung Tính chất 1.
GV: Tính chất 2 được nêu khá rõ trong SGK trang 6. Yêu cầu HS đọc và ghi chép vào vở.
HS: Chứng minh MN = M’N’
Theo bài ra: Þ
Ta có:
Þ MN = MN’
HS: Ghi nội dung Tính chất 1 vào vở.
HS: Thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ
Trong (Oxy) cho , M(x, y) và M’(x’, y’).
?=?
?
GV: Kết luận biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến T
Tổ chức HS thực hiện hoạt động 3 trang 7 SGK
HS: Tính toán = (x’ - x, y’ - y)
Û Þ
HS: Ghi chép
HS: Thực hiện hoạt động
3. Củng cố, đánh giá:
- Các khái niệm phép biến hình, phép tịnh tiến theo véc tơ.
- Các tính chất cơ bản của phép tịnh tiến.
- Các bài toán liên quan.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài tập để tiết sau luyện tập.
Duyệt chuyên môn
TTCM
ĐINH BÌNH DƯƠNG
Tiết 2
LUYỆN TẬP
I - Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm lại các khái niệm về phép biến hình, phép tịnh tiến theo véc tơ trong mặt phẳng, các tính chất cơ bản của phép tịnh tiến theo véc tơ.
- Vận dụng khái niệm và tính chất để làm bài tập.
- Hình thành tư duy và kỹ năng làm Toán cho HS.
II - Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: Làm bài tập, thảo luận gợi mở, phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập của học sinh.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, tư liệu đạy học.
- HS: Kiến thức cơ bản, chuẩn bị trước bài tập, vở bài tập, tài liệu học tập.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra đồng phục, kiểm tra vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất của phép tịnh tiến.
?Trình bày biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của Học sinh (HS)
Bài tập 1 (trang 7 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung BT.
GV: Gợi ý HS cách giải: Dựa vào định nghĩa và tính chất 1 của phép tịnh tiến.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Nhận xét và hoàn thiện.
HS: Đọc và tìm hiểu kỹ nội dung.
HS: Trình bày:
Giả sử M(x, y); M’(x’, y’);
M’ = T(M) Û Þ
Þ M = T(M’)
Bài tập 2 (trang 7 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung BT.
GV: Gợi ý HS cách giải: Dựa vào định nghĩa và tính chất 1, tính chất 2 của phép tịnh tiến.
GV: Vẽ hình theo bài ra:
.G
C
B
A
GV: Gợi ý cách giải và gọi HS lên trình bày bài giải.
GV: Nhận xét và hoàn thiện.
HS: Đọc và tìm hiểu kỹ nội dung.
HS: Chú ý và tìm cách giải:
HS: Trình bày cách giải:
Để có ảnh của rABC qua phép tịnh tiến theo véc tơ , ta lần lượt thực hiện:
+ Dựng hình bình hành ABB’G, nhận được: Þ B’ = T (B)
+ Dựng hình bình hành ACC’G, nhận được: Þ C’ = T (C)
Þ rGB’C’ = T (ABC)
Do A = T (A’) nên A’ º G
Þ rA’B’C’ = T (ABC)
Trên tia đối của tia AG, lấy D: AD=AG, ta được: Þ A = T (D)
Bài tập 3 (trang 7 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung BT.
GV: Gợi ý HS cách giải: Dựa vào tính chất 1, tính chất 2 và biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
GV: Gợi ý cách giải và gọi HS lên trình bày bài giải.
GV: Nhận xét và hoàn thiện.
HS: Đọc và tìm hiểu kỹ nội dung.
HS: a) A’(xA’, yA’); B’(xB’, yB’), ta có:
Þ A’(2, 7)
Þ B’(-2, 3)
b) Tương tự: C(4, 3)
c) Gọi M’(x’, y’) Î d: x – 2y + 3 = 0;
M(x, y) Î d’;
Ta có: x’ – 2y’ + 3 = 0 (1)
M = T(M’) Û
Û (2)
Từ (1) và (2) ta có:
(x + 1) – 2(y – 2) + 3 = 0
Û x – 2y + 8 = 0 (*)
PT (*) chính là PTĐT d’ cần tìm.
4. Củng cố, đánh giá:
- Tóm lược các khái niệm phép biến hình, phép tịnh tiến.
- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép tịnh tiến.
- Đánh giá kỹ năng ứng dụng các kiến thức để giải Toán của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài mới (Bài 3 và Bài 4).
Duyệt chuyên môn
TTCM
ĐINH BÌNH DƯƠNG
File đính kèm:
- Giao an HH11CB Tiet 12.doc