Giáo án Toán khối 2 tuần 23 đến 25

Toán

Tiết 111: Số bị chia - Số chia- Thương

A- Mục tiêu:

- HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng 2.

- GD HS chăm học toán

B- Đồ dùng:

- Các thẻ ghi sẵn như bài học

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán khối 2 tuần 23 đến 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 111: Số bị chia - Số chia- Thương A- Mục tiêu: - HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng 2. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các thẻ ghi sẵn như bài học C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 x 3.............2 x 5 10 : 2......... 2 x 4 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Số bị chia- Số chia- Thương" - GV ghi bảng: 6 : 2 =? - GV giới thiệu( Gắn thẻ) 6 là số bị chia 2 là số chia 3 là thương - Gv nêu tiếp các VD khác: 10 : 2 = 5 : 18 : 2 = 9 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Ghi bảng: 8 : 2 = ? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia trên? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Treo bảng phụ có ghi 3 phép chia - Lập phép chia từ phép nhân 2 x 4 = 8? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Gv nêu 1 số phép chia- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chi đó. * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - 2 HS điền trên bảng - Nhận xét - HS nêu KQ: 6 : 2 = 3 - HS đọc - HS đồng thanh - HS nêu tên gọi các thành phần của phép chia - Điền số thích hợp vào ô trống. - 8 : 2 = 4 - 8 là SBC; 2 là số chia; 4 là thương - Tính nhẩm - HS nhẩm và nêu KQ - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống - 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2 - Tương tự HS làm bài vào vở Thứ ba, ngày 13 tháng 02 năm 2007 Toán Tiết 112: Bảng chia 3 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn. Bảng phụ- Bảng nhân 3. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 2?- Nêu tên gọi các thành phần một số phép tính trong bảng? 3/ Bài mới: a) HĐ 1:Lập bảng chia 3. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Nêu bài toán:" Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?" - Nêu phép tính để tìm số chấm tròn? - Nêu bài toán ngược. - Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - Viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = 4 * Tương tự với các phép tính khác - Đọc bảng chia 3? b) HĐ 2: Thực hành. * Bài 1: - HS tự làm bài - Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc yêu cầu? - Có tất cả bao nhiêu HS? - 24 HS chia đều thành mấy tổ? - Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn HS ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu ta làm gì? - Số cần điền là số ntn? Vì sao? - Chữa bài , nhận xét. 4/ Củng cố: - Đọc bảng chia 3? * Dặn dò: Ôn bảng chia 3. - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét - Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn. - 3 x 4 = 12 - 12 : 3 = 4 - HS đọc - HS đọc bảng chia 3- Thi đọc thuộc lòng - HS tự làm bài vào phiếu HT - Nêu KQ - 24 học sinh - Chia đều thành 3 tổ - Thực hiện phép chia 24 : 3 Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Điền số thích hợp vào bảng - Là thương của phép chia. Vì dòng đầu là SBC, dòng hai là số chia, dòng 3 là thương. - HS làm bài vào Phiếu HT - Thi đọc bảng chia 3 Thứ tư, ngày 21 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 113: Một phần ba A- Mục tiêu: - Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba - Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các hình như SGK - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2 15 : 3...........2 x 2 2 x 5........... 30 : 3 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu "Một phần ba" - Cho HS quan sát , dùng kéo cắt hình vuông làm 3 phần bằng nhau và giới thiêu: " Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông" - Tiến hành tương tự với hình tròn và hình tam giác.' - Trong toán học để thể hiện một phần ba hình vuông, một phần ba hình tròn...., người ta dùng số" một phần ba", viết là 1/ 3 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: Đã tô màu hình nào? - Chấm bài , nhận xét. * Bài 2: - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: - Đọc thuộc lòng bảng chia 3? * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - 3 HS làm - Nhận xét - Đọc " Một phần ba" - Viết : 1 3 - Các hình đã tô màu 1/3 là A, D, C - Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu? HS nêu: - Các hình đó là: A, B, C - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/3 số con gà? - Hình b. Vì có 12 con gà, chia làm ba phần bằng nhau, thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh. 3 em thi đọc Thứ năm, ngày 22 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 114: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 3. Vận dụng bảng chi 3 để giải các BT có liên quan. Biết thục hiện phép chia với các số đo đại lượng - Rèn KN giải toán cho Hs B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đưa một số hình đã tô màu 1/3. HS nhận biết 1/3? 3/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Chữa bài , nhận xét * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Ghi bảng: 8cm : 2 = - Em làm ntn để được 4cm? - Chữa bài, cho điểm * Bài 4: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu kg gạo? - Chia đều vào 3 túi là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 5: - Đọc đề - Tự làm bài vào vở - chữa bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Đọc thuộc bảng chia 3? * Dặn dò: Ôn lại bài - hát - HS nêu - Nhận xét - Hs làm phiếu hT - Đọc thuộc lòng bảng chia 3 - Mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép chia theo đúng cặp - Nêu KQ - Tính theo mẫu - Bằng 4 cm - Lấy 8 chia 2 bằng 4 sau đó viết tên đơn vị là cm. - Làm phiếu HT - Có 15 túi gạo chia đều vào 3 tuío. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? - có tất cả 15 kg gạo - Nghĩa là chia làm 3 phần bằng nhau, mỗi túi là một phần Bài giải Mỗi túi gạo có số kg là: 15 : 3 = 5( kg) Đáp số: 5 kg Bài giải 27 lít dầu rót được vào số can là: 27 : 3 = 9( can) Đáp số: 9 can. Thứ sáu, ngày 23 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân A- Mục tiêu: - HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. Biết cách trình bày bài toán dạng tìm x. Rèn KN tính toán cho HS. GD HS chăm họpc toán B- Đồ dùng: - 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn :Thừa số- Thừa số- Tích C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1:Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân. - Gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Nêu phép tính để tìm được số chấm tròn? - Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên?( Gv gắn thẻ từ) - Dựa vào phép tính nhân trên , lập phép chia tương ứng? - Vậy nếu lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? * Hướng dãn tìm thừa số chưa biết: - Ghi bảng: x x 2 = 8 - x là gì trong phép nhân? - Muốn tìm thừa số x ta làm ntn? - Vậy x bằng mấy? * Tương tự với phép tính 3 x x = 15 - Muốn tìm một thừa số trong ohép nhân ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: Nhận xét, cho điểm *Bài 2: BT yêu cầu gì? - x là gì trong phép tính của bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Có bao nhiêu HS ngồi học? - Mỗi bàn có mấy HS? - Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì? Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Có 6 chấm tròn - 2 x 3 = 6 - HS nêu 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia - Hs đọc x x 2 = 8 - x là thừa số - Ta lấy tích ( 8) chia chia cho thừa số còn lại ( 2) - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Hs tự làm bài - Nêu KQ - Tìm x - x là thừa số chưa biết trong phép nhân - Lớp làm phiếu HT x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - Hs đọc đề - Có 20 học sinh ngồi học - Mỗi bàn có 2 học sinh - Phép chia: 20 : 2 - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số bàn học có là: 20 : 2 = 10 Đáp số: 10 bàn - HS nêu thuộc lòng Toán( Tăng) Luyện: Tên gọi của các thành phần trong phép chia. Bảng chia 3 A- Mục tiêu: - Luyện tên gọi các thành phần trong phép chia, luyện bảng chia 3 . Rèn kĩ năng dựa vào bảng chia 3, vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn. Bảng phụ- Bảng nhân 3. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Hướng dẫn luyện tập a) HĐ 1:Luyện tên gọi các thành phần của phép chia. Ghi phép chia: 15 : 3 = 5 b) HĐ 2: Thực hành. * Bài 1: - HS tự làm bài - Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc yêu cầu? - Có tất cả bao nhiêu lít mật ong? - 18 lít chia đều vào mấy bình? - Muốn biết mỗi bình có mấy lít ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu ta làm gì? - Số cần điền là số ntn? Vì sao? - Chữa bài , nhận xét. * Bài 4: Điền số Gọi HS đọc yêu cầu 4/ Củng cố: - Đọc bảng chia 3? * Dặn dò: Ôn bảng chia 3. - Hát Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia: 15 là số bị chia 3 là số chia 5 là thương - Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn. - 3 x 4 = 12 - 12 : 3 = 4 - HS đọc - HS đọc bảng chia 3- Thi đọc thuộc lòng - HS tự làm bài vào phiếu HT - 18 lít - Chia đều vào 3 bình - Thực hiện phép chia 18 : 3 Bài giải Mỗi bình có số lít mật ong là: 18 : 3 = 6 ( lít ) Đáp số: 6 lít - Điền số thích hợp vào bảng Số BC 6 9 18 21 Số chia 3 3 3 3 Thương 2 3 6 7 1 em đọc, lớp đọc thầm Làm bài vào vở bài tập Nhân 3x4 = 12 3x7= 21 3x10= 30 Chia 12: 3= 4 21: 3= 7 30: 3= 10 1 -2 em chữa bài - Thi đọc bảng chia 3 Toán (tăng) Luyện: Một phần ba, chữa bài kiểm tra A- Mục tiêu: - Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba - Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các hình như SGK - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2 15 : 3...........2 x 2 2 x 5........... 30 : 3 3/ Hướng dẫn luyện a) HĐ 1: Luyện : "Một phần ba" * Bài 1: Đã tô màu hình nào? Nêu nhận xét. * Bài 2: - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Nhận xét, chốt ý đúng b) HĐ 2: Chữa bài kiểm tra Gọi HS nêu bài kiểm tra Nêu miệng bài tính nhẩm Gọi 2 em chữa bài 2 Lớp làm nháp Gọi HS nhận xét Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1, 3 chữa bài 3. Nhóm 2, 4 chữa bài 4 4/ Củng cố: - Đọc thuộc lòng bảng chia 3? * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - 3 HS làm - Nhận xét - Các hình đã tô màu 1/3 là A, D, C - Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu? HS nêu: - Các hình đó là: A, B, C - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/3 số con gà? - Hình b. Vì có 12 con gà, chia làm ba phần bằng nhau, thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh. Bài 1 tính nhẩm 3 x 7 = 21 4 x 8 = 32 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 4 x 6 = 24 2 HS làn bảng lớp 3 x 9 + 8 = 35 2 x 10 + 7 = 27 5 x 7 – 6 = 29 4 x 9 – 18 = 18 Làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm Mỗi nhóm cử 1 em chữa bài Bài 3: 8 bạn hái được số hoa là: 3 x 8 = 24 (bông hoa ) Đáp số: 24 bông hoa Bài 4: độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 3 + 5 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm 3 em thi đọc thuộc bảng chia 3. Toán Tiết 116: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tìm thừa số chưa biêt và kỹ năng giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ viết ND bài 3 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: Tìm x - x là thành phần nào của phép nhân? - Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? - Chữa bài * Bài 3: - treo bảng phụ - BT yêu cầu ta làm gì? - Nêu cách tìm tích? - Nêu cách tìm thừa số chưa biết? - Nhận xét, cho điểm * Bài 4: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu kg gạo? - 12 kg chia đều vào mấytúi? - Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi? - Chấm bài , nhận xét 3/ Củng cố: - Nêu cách tìm thừa số trong một tích? * Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - x là thừa số chưa biết - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Hs làm bài vào phiếu HT - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS nêu - Hs nêu - HS làm nháp Thừa số 2 2 3 3 Thừa số 6 6 3 2 Tích 12 12 9 6 - 12 kg gạo - chia đều vào 3 túi - thực hiện phép chia 12 : 3 Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 12 : 3 = 4( kg) Đáp số: 4 kg - HS nêu Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 117: Bảng chia 4 A- Mục tiêu: - Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và Kn giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ kiểm tra: Tìm x 2 x x = 18 x x 3 = 27 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 4 - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn? - Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Đọc phép tính thích hợp? - Tương tự với các phép chia khác * Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4 - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - 32 HS được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: Tương tự bài 2 4/ Các hoạt động nối tiếp; - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm 2 x x = 18 x x 3 = 27 x = 18 : 2 x = 27 : 3 x = 9 x = 9 - 4 x 3 = 12 - 12 : 4 = 3 - HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh) - HS làm nháp - Nêu KQ - 32 học sinh - thành 4 hàng đều nhau Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Thứ tư, ngày 28 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 118: Một phần tư A- Mục tiêu: - Bước đầu HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 1/4 - Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 1/4 - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - tiến hành tương tự với hình tròn. - GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4 - Đánh giá, cho điểm. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc Thứ năm, ngày 1 tháng 03 năm 2007 Toán Tiết 119: Luyện tập A- Mục tiêu: - HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự bài 3 * Bài 5: - Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu? - Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - Hs nêu - Hs thi đọc - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét - 40 học sinh - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh. Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 120: Bảng chia 5 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 5: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?" - Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn? - Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa. - Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - Tương tự với các phép tính khác. * Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5 - Thi HTL bảng chia 5 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- Nêu yêu cầu BT? - Muốn tính thương ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn? - Chấm bài , nhận xét * Bài 3 : Tương tự bài 2 3/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia5 - Đọc thuộc lòng phép chia bất kì * Dặn dò: Ôn bảng chia 5 - Hát - 5 x 4 = 20 - 20 : 5 = 4 - HS đọc phép chia - Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh) - Thi đọc thuộc lòng - HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương - Ta lấy SBC chia cho số chia - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở - Nêu KQ - 15 bông hoa - chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3( bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa Toán ( Tăng) Luyện: Tìm một thừa số của phép nhân. Bảng chia 4 A- Mục tiêu: - Củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. Trình bày thành thạo cách giải bài toán có lời văn. Luyện thuộc bảng chia 4. - Rèn KN tìm thừa số của phép nhân - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: a) Luyện tìm 1 thừa số của phép nhân * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Nhận xét, cho điểm * Bài 2 - BT yêu cầu gì? - x là gì trong phép tính của bài. - nhận xét. * Bài3: - Đọc đề? - Có bao nhiêu bông hoa? - Cắm vào mấy bình? - Muốn tìm số hoa mỗi bình ta thực hiện phép tính gì? Chấm bài, nhận xét b) Luyện bảng chia 4: 4/ Củng cố: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. 1 em đọc, lớp thực hành tính nhẩm rồi đọc kết quả: 2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Tìm x - x là thừa số chưa biết trong phép nhân - Lớp làm phiếu HT x x 2 = 8 3 x x = 24 x = 8 : 2 x = 24 : 3 x = 4 x = 8 - Hs đọc đề - Có 15 bông hoa - Cắm vào 3 bình - Phép chia: 15 : 3 - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số bông hoa mỗi bình là: 15 : 3 = 5 ( bông) Đáp số: 5 bông hoa. - HS nêu thuộc lòng Toán( Tăng) Luyện: Một phần tư; Bảng chia 5 A- Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 5 và 1/4 của đơn vị. Giải thành thạo các bài tóan có lời văn. - Rèn trí nhớ và kỹ năng tính toán cho học sinh. - Giáo dục học sinh chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ, vở bài tập toán tập 2. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 1 (vở bài tập toán - trang 32) - Hướng dẫn học sinh thực hành tô màu vào 1/4 của hình. * Bài 3: - Hướng dẫn học sinh khoanh vào 1/4 số con vật (lấy tổng số chia cho 4 = số con vật phải khoanh) * Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập ( tính nhẩm rồi điền kết quả vào vở bài tập) * Bài 2: Điền số * Bài 4: - Đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh giải bài (Loại bài chia theo nhóm) - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Đọc đồng thanh bảng chia 4, chia 5? * Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - Học sinh đọc - Thực hành tô màu a) 8 : 4 = 2 Học sinh khoanh vào 2 con mèo. b) 12 : 4 = 3 Học sinh khoanh vào 3 con mèo. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15: 5 = 3 các cột 2, 3 tương tự - Học sinh làm vở bài tập, 1 em chữa bài Nhân 5x3=15 5x7=35 5x10=50 Chia 15:5=3 35:5=7 50:5=10 - Học sinh làm vở bài tập. - Chữa bài Bài giải Số tổ được chia báo là: 20 : 5 = 4 (tổ) Đáp số: 4 tổ - Đọc 2 lượt bảng chia 4; 2 lượt bảng chia 5 - Học thuộc bảng chia 4 Toán Tiết 121: Một phần năm A- Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết được "một phần năm" . Biết đọc, viết 1/5. - Rèn kỹ năng nhận biết và đọc, viết 1/5. - Giáo dục học sinh tự giác học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Các hình vẽ trong SGK C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần năm" - Gv cho HS quan sát và thao tác" Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy 1 phần, đượcmột phần năm hình vuông" - Tiến hành tương tự với hình tròn. - Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm, viết là: 1/5 b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - đọc đề? - Hình nào có 1/5 số ô vuông được to màu? Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con vịt? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5 - Đội nào tìm nhanh, đúng thì thắng cuộc * dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - HS đọc - HS đọc: Một phần năm hình vuông Một phần năm hình tròn. - HS viết 1/5 - Đã tô màu hình A, C, D - Các hình có 1/5 số ô vuông được tô màu là A, C. Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông - Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con vịt. Vì 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt tô màu. Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2007 Toán Tiết 122: Luyện tập A- Mục tiêu: - Học sinh thuộc lòng bảng chia 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về 1/5. - Rèn kỹ năng giải toán. - Giáo dục học sinh chăm học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập * Bài 1: - Đọc thuộc lòng bảng chia5? - Nhận xét,cho điểm * Bài 2: - gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự * Bài 5: - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con voi? Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 * Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - HS đọc - HS thi đọc - Lớp làm nháp - Nhận xét bài - 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần Bài giải Mỗi bạn nhận được số quyển vơ là: 15 : 5 = 3( quyển vở) Đáp số: 3 quyển vở - Hình a. Vì tất cả có 15 con voi, chia thành 5 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con voi. Hình a có 3 con voi được khoanh Thứ tư, ngày 7 tháng 03 năm 2007 Toán Tiêt 123: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Hs biết cách tính giái trị một biểu thức có hai dấu nhân và chi. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Củng cố về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5. - Rèn kỹ năng tính và giải toán - Giáo dục học sinh chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Ghi bảng: 3 x 4 : 2 - Biểu t

File đính kèm:

  • doc23-25.DOC