TIẾT 61 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10.
-Kĩ năng : Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài2, bảng phụ ghi BT 1, 2.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 10) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1b/83:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 1 tiết 61 đến 72, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 61 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10.
-Kĩ năng : Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài2, bảng phụ ghi BT 1, 2.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 10) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1b/83:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
1 + 9 = … 2 + 8 = … 3 + 7 = … 4 + 6 = …
10 - 1 = … 10 - 2 = … 10 - 3 = … 10 - 4 = …
10 - 9 = … 10 - 8 = … 10 - 7 = … 10 - 6 = …
4 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, 2 Đội b: làm cột 3, 4).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10.Thực hành làm các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1a/85: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính:
10 - 2 = 8; 10 - 4 = 6; 10 - 3 = 7; 10 - 7 = 3 ; 10 - 5 = 5
10 - 9 = 1; 10 - 6 = 4; 10 - 1 = 9; 10 - 0 = 10; 10 -10 = 0
*Bài 1b/85: HS làm vở Toán.
HD HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2/85: Cả lớp làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS nêu cách làm :Cho HS nhẩm,
chẳng hạn: 3 cộng mấy bằng 10 , 5 cộng 5 bằng 10, nên điền 5 vào chỗ chấm (5 + 5 = 10)…
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 3/85: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu được nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu học tập , rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được:
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 3/85:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu nhiều bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán theo tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: a, 7 + 3 = 10 .
b , 10 - 2 = 8
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 6 2 :BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Củng cố bảng cộng và bảng trừ trong bảng trừ trong phạm vi 10.
Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng.
-Kĩ năng: Biết vận dụng để làm tính.
-Thái độ: Thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK,(hoặc 10 hình tròn) bảng phụ ghi BT1,2,3,4. PHT bài 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) .Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 2/85 : (Điền số) (4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút)
Củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10, về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
+Mục tiêu:Biết vận dụng để làm tính.
+Cách tiến hành :
1,Ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học.
+Yêu cầu HS:
+GV HD HS nhận biết quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho.+ GV có thể yêu cầu HS:
2.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong pv 10:
GV yêu cầu HS:
GV HD HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành ( 8’)
+ Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/86: Cả lớp làm vở Toán.
a, 3 + 7 = ; 4 + 5 = ; 7 – 2 = ; 8 – 1 =
6 + 3 = ; 10 - 5 = ; 6 + 4 = ; 9 – 4 =
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
b.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/87: Làm phiếu học tập.
KL:Nhắc lại cấu tạo số 10,9, 8, 7,
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành:
*Bài 3a/87 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS nhìn tranh tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
Bài 3b/87: HS ghép bìa cài.(Tương tự bài a)
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
HS nhắc lại ( đọc thuộc lòng) các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 đã được học ở các tiết trước.
HS tính nhẩm một số phép tính cụ thể trong phạm vi 10,chẳng hạn:
4 + 5 = ; 2 + 8 = ; 10 - 1 = ; 9 - 2 =
HS xem sách, làm các phép tính và tự điền kết quả vào chỗ chấm.
HS nhận biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính công, trừ. HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt):
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
a, 4HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở Toán. Đọc kết quả vừa làm được.
b, Cho 2 HS làm bài trên bảng cả lớp làm vở toán, yêu cầu HS viết thẳng cột dọc, rồi chữa bài :
HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”.4HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, HS đọc kq phép tính:(10 gồm 1 và 9 nên điền 9 vào số ô trông cạnh ô số 1…). Vài HS nhắc lại cấu tạo số 10, 9, 8, 7.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
rồi ghép phép tính ở bìa cài:
a, 4 + 3 = 7.
b, 10 - 3 = 7
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 63 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán, rồi giải bài toán.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Thái độ: Ham Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 2, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10)
Làm bài tập 1b/86:(Tính)
4 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, 2 Đội b: làm cột 3, 4).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố và rèn năng, thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/88: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS :
*Bài 2/88: HS làm phiếu học tập
-Yêu cầu HS tìm hiểu “lệnh“ của bài toán.
Trước hết HS Phải thực hiện phép trừ 10 -7=3 rồi lấy
3 + 2 = 5, tiếp tục lấy 5 - 3 =2 và cuối cùng 2 + 8 =10.
KL : như vậy bông hoa xuất phát là 10, và ngôi sao kêt thúc cũng là số 10.
-GV có thể hướng dẫn HS bàng cách gợi ý. Chẳng hạn:10 trừ mấy bằng 5? 2 cộng mấy bằng 5?…
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3/88: Cả lớp làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS nêu cách làm :Cho HS nhẩm,
>
chẳng hạn: 3 cộng 4 bằng 7 , lấy 10 so sánh với 7 ta điền dấu >:(10 3 + 4 )…
GV chấm điểm, nhàn xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tự tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/88: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS sử dụng các công thức cộng và trừ trong phạm vi 10 để điên kết quả phép tính. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu học tập , rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được:
1 HS lên bảng làm cả lớp làm phiếu học tập. HS tự điền số vào ô trống rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được.
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 3/88:” Điền dấu >, , <, = vào ô vuông. HS tự làm rồi đổi phiếu để chữa bài.Đọc kết quả phép tính vừa làm được.
1HS đọc yêu cầu bài 4/88:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính:
6 + 4 = 10
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 64 :LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Giúp HS củng cố về :
+ Nhận biết số luợng trong phạm vi 10.
+Đêm trong phạm vi 10; thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
+ Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
+Củng cố thêm một bước các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Thái độ: Ham Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, 4, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4,5.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/88: (Tính)
3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1; Đội b: làm cột 2).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đếm trong phạm vi 10 ; thứ tự các số trong phạm vi 10. Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/89: HS làm phiếu học tập
GV đính tranh như SGK đã phóng to, hướng dẫn HS:
*Bài 2/89: HS trả lời miệng.
-Yêu cầu HS:
GV chấm điểm và nhận xét .
* Bài 3/89: Cả lớp làm vở Toán.
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
GV chấm điểm, nhàn xét bài làm của HS.
*Bài 4/89: HS làm phiếu học tập.
HD HS tìm hiểu “lệnh“ của bài toán.
HD HS làm bài:
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Củng cố kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải bài toán có lời văn.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 5/89: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán.Đội nào có nhiều bạn nêu bài toán đúng và giải phép tính đúng đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trông tương ứng.
2 HS lên bảng làm cả lớp làm phiếu học tập.
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0”.
Nhiều HS đếm từ 0 đến 10 rồi đếm từ 10 đến 0. Sau đó cho HS đếm nối tiếp từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
( Mỗi em đếm 1 số)
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Tính”
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán. HS tự điền số vào ô trống rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được.
HS nghỉ giải lao 5’
1HS đọc yêu cầu bài 4/89” Điền số”
2 HS điền số phần 1 và phần 2 ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập.
Trước hết HS phải thực hiện phép trừ 8 –3 = 5, rồi lấy 5 + 4 = 9.
KL : Như vậy ở phần 1: ô vuông xuất phát là 8, và hình tròn kêt thúc là số 9. Ở phần 2: ô vuông xuất phát là 6, và hình tròn kêt thúc là số 2.
1HS nêu yêu cầu bài tập 5:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính:
a. 5 + 3 = 8 ; b. 7 – 3 = 4
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TUẦN 17
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 65 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Giúp HS củng cố về :
+ Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
+ Viết các số theo thứ tự cho biết.
+ Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Thái độ: Ham Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/89: (Tính)
2 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm 3bài đầu; Đội b: làm 3 bài cuối).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 ; viết các số theo thứ tự cho biết.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/90: HS làm phiếu học tập
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
Hướng dẫn HS tự nêu nhiệm vụ bài tập:
GV có thể nêu câu hỏi gợi ý, chẳng hạn như: “ 2 bằng 1 cộng mấy?”
*Bài 2/90: HS làm vở Toán :
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài:
GV chấm điểm và nhận xét .
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 3/90: HS ghép bìa cài.
a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 4 bông hoa có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy bông hoa?
b.Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán. (Tương tự như phần a.)
GV hỏi :Còn lại mấy lá cờ?
Đội nào có nhiều bạn nêu bài toán đúng và giải phép tính đúng đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
“ Điền số thích hợp vào chỗ chấm”
4 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được .
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 :Theo thứ tự từ bé đến lớn ; Theo thứ tự từ lớn đến bé”.
HS tự làm bài rồi chữa bài .
2, 5, 7, 8, 9.
9, 8, 7, 5, 2.
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
a. 4 + 3 = 7
“ Có tất cả 7 bông hoa”.
b. 7 – 2 = 5
“ Còn lại 5 lá cờ”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 66 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Giúp HS củng cố về :
+ Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
+ Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
+ So sánh các số trong phạm vi 10.
+ Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
+ Xếp các hình theo thứ tự xác định.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Thái độ: Ham Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/90: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
5 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, 2; Đội b: làm cột 3, 4).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đên 10. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong PV 10. So sánh các số trong PV 10.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/91: HS làm phiếu học tập
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
Hướng dẫn HS nối các chấm theo thứ tự.
Hỏi HS: Sau khi nối xong các số em thấy có hình gì?
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/91: HS làm vở Toán :
-Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc.
b. Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải). Khuyến khích HS tính nhẩm. Khi chữa bài nên cho HS đọc kết quả tính, chẳng hạn: 4 + 5 – 7 = 2 đọc là: “ bốn cộng năm trừ bảy bằng hai”…
GV chấm điểm và nhận xét .
*Bài 3/91: HS làm bảng con.
Yêu cầu HS tính phép tính bên trái , rồi tính phép tính bên phải, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Xem tranh, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/91: HS ghép bìa cài.
a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 5 con vịt, có thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt?
b. (Tương tự như phần a).
GV hỏi :Còn lại mấy con thỏ?
GV nhận xét thi đua của hai đội.
*Bài 5/91:HS xếp hình ở bìa cài(theo mẫu là 2 hình tròn 1 hình tam giác xếp liên tiếp thành một hàng).
Đội nào nhiều bạn xếp nhanh đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
1HS nêu yêu cầu bài tập;
“ Nối các chấm theo thứ tự:”
2 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập,
“Hình chữ thập, hình xe ô tô”.
1HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
HS tự làm bài rồi chữa bài.Đọc kết quả vừa làm được:
a.
b. HS tự làm bài, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả tính.
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Điền dấu”.HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.Đọc kết quả tính:
0 < 1 ; 3 + 2 = 2 + 3 ; 5 - 2 < 6 - 2
10 > 9 ; 7 - 4 6 + 2
1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán:
a. 5 + 4 = 9
“ Có tất cả 9 con vịt”.
b. (Tương tự như phần a) 7 – 2 = 5
“ Còn lại 5 con thỏ”.
HS lấy các hình tròn hình tam giác xếp theo mẫu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 6 7 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Giúp HS củng cố về :
+ Cộng, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
+ So sánh các số trong phạm vi 10.
+ Viết phép tính để giải bài toán.
+ Nhận dạng hình tam giác.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10.
-Thái độ: Ham Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2,3, 4.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/91: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
0 … 1 ; 3 + 2 … 2 + 3 ; 5 - 2 … 6 - 2
10 … 9 ; 7 - 4 … 2 + 2 ; 7 + 2 … 6 + 2
3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 2; Đội b: làm cột 3).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố cộng, trừ và cấu tạo các số trong PV 10. So sánh các số trong PV 10.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/92: HS làm vở Toán
+1a.GV treo bảng phụ ghi bài tập 1a.
Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc.
+1b.Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải).Khuyến khích HS tính nhẩm.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/92: HS làm bảng con:
GV chấm điểm và nhận xét .
*Bài 3/92:HS trả lời miệng.
Hỏi : Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Nhìn tóm tắt, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán . Nhận dạng hình tam giác.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/92: HS ghép bìa cài.
HD HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán. Chẳng hạn :
” Có 5 con cá, có thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả
mấy con cá?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt?
GV nhận xét thi đua của hai đội.
*Bài 5/92 : Đếm hình.
GV đính hình như SGK lên bảng. HD HS đếm có bao nhiêu hình tam giác?
Ghép các hình tam giác lại ta có hình gì?
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
1HS nêu yêu cầu bài tập1:“ Tính”
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả phép tính:
1b. HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả tính, chẳng hạn: 8 - 5 - 2 = 1 đọc là: “Tám trừ năm trừ hai bằng một”
1HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”.
3HS làm bài trên bảng rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được :
8 = 3 + 5 ; 9 = 10 - 1 ; 7 = 0 + 7
10 = 4 + 6 ; 6 = 1 + 5 ; 2 = 2 - 0
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Trong các số 6, 8, 4, 2,10; Số nào lớn nhất. Số nào bé nhất’”
“Số 10 lớn nhất , số 2 bé nhất”.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán:
5 + 2 = 7
“ Có tất cả 7 con cá”.
HS đếm và trả lời : “Có tất cả 8 hình tam giác”.
“Ta có hình cái chong chóng”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
(Tiết 68 – KTĐK – CHKI –Ngày 29/12/2006)
TUẦN 18
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 69 : ĐIỂM VÀ ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết Điểm và Đoạn thẳng.
- Kĩ năng : Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. Biết đọc tên các đoạn thẳng.
- Thái độ : Thích đọc và kẻ đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phấn màu, thước dài
- HS: Bút chì, thứơc kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì I (4phút).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠTĐỘNGI: Giới thiệu bài.(1phút).
HOẠTĐỘNGII:Điểm và đoạn thẳng (10phút)
+Bước I: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
Dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi HS:
Đây là cái gì?
Đó chính là điểm. . A
Viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A.
Gọi HS lên viết điểm B
. B
Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB.
GV nhấn mạnh: Cứ nối 2 điểm lại ta được một đoạn thẳng.
+ Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẵng.
- Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (VD điểm thứ I là A, điểm điểmthứ II là B)
-Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia, (VD từ điểm A đến điểm B).
Lưu ý: Kẻ từ trái sang phải.
-Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng AB.
Gọi HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút)
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
+Bài 1:
Lưu ý cách đọc cho HS
Chữa bài:
Nhận xét và cho điểm.
+Bài 2:
Lưu ý vẽ sao cho thẳng, không chệch các điểm.
-Chữa bài:
-Kiểm tra và nhận xét.
+Bài 3:
Chữa bài:
Nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đây là một dấu chấm.
Đọc :điểm A
Viết: . B
Đọc: điểm B
Đọc: đoạn thẳng AB
-1-2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó lên.
HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp
1HS đọc yêu cầu bài toán.
2-3 HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
HS đọc đầu bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
PHẦN BỔ SUNG:
Ngày dạy : ...............................
TIẾT 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Có biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài- ngắn” của chúng.
- Kĩ năng: Biết so sánh đô dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
-Thái độ: Thích so sánh đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một vài cái bút (thước hoặc que tính ) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
- HS: Bút chì, thứơc kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút). -Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Điểm, đoạn thẳng”
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng của mình vừa vẽ. Cả lớp lấy
ĐDHT ra để GV KT. 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài.(1phút).
HOẠT ĐỘNG II: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. (10 phút).
GV giơ 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: ”Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nà
File đính kèm:
- Giao an Toan P11.doc