Toán :
Bài 68: Bảng chia 4. Một phần tư (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Em học thuộc bảng chia 4.
- Thực hành vận dụng bảng chia 4.
- Nhận biết một phần tư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
H: 3 nhân x bằng 12, x bằng mấy?
- GV và lớp nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: GV ghi đề bài: - HS ghi đề bài vào vở
*. Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
*. Cho Hs đọc mục tiêu của bài theo nhóm
- GV kiểm tra từng nhóm đọc mục tiêu
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 2 bài 68 đến 72, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán :
Bài 68: Bảng chia 4. Một phần tư (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Em học thuộc bảng chia 4.
- Thực hành vận dụng bảng chia 4.
- Nhận biết một phần tư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
H: 3 nhân x bằng 12, x bằng mấy?
- GV và lớp nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: GV ghi đề bài: - HS ghi đề bài vào vở
*. Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
*. Cho Hs đọc mục tiêu của bài theo nhóm
- GV kiểm tra từng nhóm đọc mục tiêu
A. Hoạt động cơ bản
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động nhóm
1.Chơi trò chơi “Tiếp sức”nối tiếp nhau viết bảng nhân 4.
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và trả lời câu hỏi: (Theo tài liệu)
3.a, Em hãy dựa vào bảng nhân 4 để tìm kết quả các phép chia dưới đây và viết vào vở: (Theo tài liệu)
b, Đọc và học thuộc bảng chia 4: (Theo tài liệu)
c, Chơi trò chơi “Tiếp sức”: đọc thuộc bảng chia 4.
* Hoạt động nhóm đôi
4.Thực hiện các hoạt động sau:
a, Gấp đôi một tờ giấy rồi lại gấp đôi tiếp.Vuốt thẳng góc rồi mở tờ giấy ra.Em đố bạn:(Theo tài liệu)
* Hoạt động cả lớp
b, Quan sát hình vẽ và nghe thầy cô hướng dẫn: (Theo tài liệu)
c. Nói (theo mẫu)
- Đã tô màu vào một phần tư hình A
- Đã tô màu vào một phần tư hình C
- Đã tô màu vào một phần tư hình D
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm.
* GV cho HS ghi vào bảng đo tiến độ của HS
Cuối tiết học cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
Toán :
Bài 68: Bảng chia 4. Một phần tư (Tiết 2)
I. Đồ dùng học tập
- Phiếu Bt
II. Hoạt động dạy học:
* Bài cũ: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 4.
- Gv và lớp nhận xét
* Bài mới: Gv ghi đề bài – Hs ghi đề bài vào vở.
- Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cá nhân
Em làm bài và viết vào vở
1. Tính nhẩm: (theo tài liệu)
2.Giải bài toán:
a, Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
24 : 4 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
b, Bài giải
24 học sinh xếp được số hàng là:
24 : 4 = 6 (hàng)
Đáp số: 6 hàng
3. Đã tô màu hình nào?
- Tô màu hình A, hình B
Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm
*GV cho Hs ghi bảng đo tiến độ
C. Hoạt động ứng dụng
1. Em đọc bảng chia 4 cho người lớn nghe.
2. Giải bài toán và viết vào vở :
Bà mua 20 quả hồng, bà chia đều cho 4 cháu. Hỏi mỗi cháu được mấy quả hồng?
Cuối tiết học giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
Toán :
Bài 69: Luyện tập
I. Đồ dùng học tập
- Phiếu Bt, bảng phụ
II. Hoạt động dạy học:
* Bài cũ: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 4.
- Gv và lớp nhận xét
* Bài mới: Gv ghi đề bài – Hs ghi đề bài vào vở.
- Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
A. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cá nhân
1. Tính nhẩm: (theo tài liệu)
2.Giải bài toán:
Bài giải
Mỗi đĩa có số cái bánh là:
12 : 4 = 3 (cái bánh)
Đáp số: 3 cái bánh
3. Đã tô màu vào hình nào?
- Tô màu hình A, hình B, hình C
Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm
*GV cho Hs ghi bảng đo tiến độ
B. Hoạt động ứng dụng
1. Giải bài toán và viết vào vở :
Có 12 quả bóng bay buộc thành các chùm, mỗi chùm 4 quả bóng bay. Hỏi có mấy chùm quả bóng bay ?
2. Cho phép tính 8 : 4 = 2. Tìm các tình huống sử dụng các phép tính trên.
Chẳng hạn: Có 8 quả chuối, chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn đươc 2 quả chuối.
Cuối tiết học giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
Toán :
Bài 70: Em ôn lại những gì đã học
I. Mục tiêu
- Em luyện tập về:
- Bảng chia 4 và một phần tư.
- Tìm một số hạng chưa biết trong một tổng và tìm một thừa số chưa biết trong một tích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.Phiếu Bt
III. Hoạt động dạy học:
* Bài cũ: Gọi 2 HS lên tìm của một số hình (GV chuẩn bị sẵn)
- Gv và lớp nhận xét
* Bài mới: Gv ghi đề bài – Hs ghi đề bài vào vở.
- Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
A. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cá nhân
1. a, Chơi trò chơi "Truyền điện"ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
b, Chơi trò chơi "Tìm số bí ẩn"(theo tài liệu)
* Hoạt động cá nhân
Em làm bài và viết vào vở
2. Tính (theo mẫu): (theo tài liệu)
3. Tìm x (theo tài liệu)
4. Đã tô màu vào hình nào?
- Tô màu hình A, hình D
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
28 : 4 = 7(bông hoa)
Đáp số: 7 bông hoa
5.Giải bài toán:
Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm
*GV cho Hs ghi bảng đo tiến độ
B. Hoạt động ứng dụng
1. Lấy một tờ giấy hình chữ nhật, gấp và tô màu một phần tư tờ giấy rồi dán vào vở.
2. Giải bài toán và viết vào vở :
Có 24 chiếc ghế, xếp đều vào 4 chiếc bàn. Hỏi với mỗi bàn, xếp mấy chiếc ghế?
Cuối tiết học giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
Toán :
Bài 71: Bảng chia 5. Một phần năm (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Em học thuộc bảng chia 5.
- Thực hành vận dụng bảng chia 5.
- Nhận biết một phần năm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng tính: 3 8 : 4= ; 4 7 : 4=
H: 3 nhân x bằng 12, x bằng mấy?
- GV và lớp nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: GV ghi đề bài: - HS ghi đề bài vào vở
*. Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
*. Cho Hs đọc mục tiêu của bài theo nhóm
- GV kiểm tra từng nhóm đọc mục tiêu
A. Hoạt động cơ bản
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động nhóm
1.Chơi trò chơi “Tiếp sức”nối tiếp nhau viết bảng nhân 5.
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và trả lời câu hỏi: (Theo tài liệu)
3.a, Em hãy dựa vào bảng nhân 5 để tìm kết quả các phép chia dưới đây và viết vào vở: (Theo tài liệu)
b, Đọc và học thuộc bảng chia 5: (Theo tài liệu)
c, Chơi trò chơi “Tiếp sức”: đọc thuộc bảng chia 5.
* Hoạt động nhóm đôi
4.Thực hiện các hoạt động sau:
a, Em đố bạn :(Theo tài liệu)
- Các hình vẽ trên đã được chia thành 5 phần bằng nhau.
- HS tô màu (Mỗi hình tô 1 phần)
* Hoạt động cả lớp
b, Quan sát hình vẽ và nghe thầy cô hướng dẫn: (Theo tài liệu)
c. Nói (theo mẫu)
- Đã tô màu vào một phần năm hình A
- Đã tô màu vào một phần năm hình B
- Đã tô màu vào một phần năm hình C
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm.
* GV cho HS ghi vào bảng đo tiến độ của HS
Toán :
Bài 71: Bảng chia 5. Một phần năm (Tiết 2)
I. Đồ dùng học tập
- Phiếu Bt
II. Hoạt động dạy học:
* Bài cũ: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 5.
- Gv và lớp nhận xét
* Bài mới: Gv ghi đề bài – Hs ghi đề bài vào vở.
- Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cá nhân
Em làm bài và viết vào vở
1. Tính nhẩm: (theo tài liệu)
Bài giải
Mỗi bạn được số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển)
Đáp số: 7 quyển vở
2.Giải bài toán:
3. Đã tô màu hình nào?
- Tô màu hình A, hình B, hình D
Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm
*GV cho Hs ghi bảng đo tiến độ
C. Hoạt động ứng dụng
1. Đọc bảng chia 5 cho mẹ nghe.
2. Giải bài toán và viết vào vở :
Có 20 người khách cùng sang sông, mỗi thuyền chở được 5 người khách (không kể người lái thuyền).Hỏi cần mấy thuyền để chở hết số khách đó?
Cuối tiết học giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
Toán :
Bài 72: Luyện tập
I. Mục tiêu
Em thực hành, vận dụng bảng chia 5.
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu Bt, bảng phụ
II. Hoạt động dạy học:
* Bài cũ: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 5.
- Gv và lớp nhận xét
* Bài mới: Gv ghi đề bài – Hs ghi đề bài vào vở.
- Gv gọi các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập
A. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cá nhân
Em làm bài rồi viết vào vở
1. Tính nhẩm: (theo tài liệu)
2.Giải bài toán:
Bài giải
Mỗi đĩa có số quả hồng là:
25 : 5 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả hồng
3. Đã tô màu vào hình nào?
- Tô màu hình A, hình B, hình D
Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm
*GV cho Hs ghi bảng đo tiến độ
B. Hoạt động ứng dụng
1. Giải bài toán và viết vào vở :
Có 30 người tham gia lễ hội đua thuyền, mỗi thuyền 5 người. Hỏi có bao nhiêu thuyền tham gia lễ hội?
2. Cho phép tính 15 : 5 = 3. Hãy tìm một tình huống sử dụng phép tính trên.
Chẳng hạn: Có 15 cái kẹo, chia đều cho 5 bạn, mỗi bạn đươc 3 cái kẹo.
Cuối tiết học giáo viên nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh
File đính kèm:
- Toan (Baif 68- 72 )My.doc