Giáo án Toán lớp 3 tuần 29 đến tuần 35

I. Mục tiêu

- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó

- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đđơn giản theo đđơn vị đđo là xăng-ti-mét vuông

II. Đồ dùng

- Hình minh hoạ trong phần bài học

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập SGK

III. Các hoạt động dạy học

A. Bài cũ

- GV gọi 2 HS viết bảng: 10 cm2 100 cm2

10.000 cm2

B. Bài mới

1. GT bài

2. Xây dựng quy tắc

- GV đính bảng

A B

 

D C

+ Hình chữ nhật ABCD có ? ô vuông

- Biết 1 ô vuông là 1 cm

- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4 x 3 = 12 (cm 2 )

 

 

+ Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm như thế nào?

- Qui tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo)

3. HDHS làm bài tập

Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm vở và nêu miệng

 

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

- HDHS làm

Chiều dài: 14 cm

Chiều rộng: 5 cm

Diện tích ?.cm2

 

 

 

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bảng

- NX sửa

 

 

 

 

 

- HS nghe

 

 

 

 

 

+ Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông

+ Hình chữ nhật ABCD là:

4 x 3 = 12 (ô vuông)

+ Mỗi ô vuông là 1 cm

+ Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm )

 

 

- HS nhắc lại

 

 

 

 

- HS nêu miệng

- NX sửa

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở

- HS làm bảng lớp

- NX sửa bài

Bài giải

Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:

14 x 5 = 70 (cm2)

ĐS: 70 cm2

- 1 HS đđọc đđề

- 2 HS làm bảng

- NX sửa

a) Diện tích hình chữ nhật là

5 x 5 = 15 (cm2)

b/ Đổi 2 dm = 20 cm

+ Diện tích hình chữ nhật là:

20 x 9 = 180 (cm2)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10836 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 tuần 29 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN TOÁN TUẦN 29 Từ ngày: 22/3 đến 26/3/2010 THỨ TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 141 Diện tích hình chữ nhật 3 142 Luyện tập 4 143 Diện tích hình vuông 5 144 Luyện tập 6 145 Phép cộng các số trong phạm vi 100.000 THỨ 2. NS: 19. 3. 2010 ND: 22. 3. 2010 Tiết 141 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đđơn giản theo đđơn vị đđo là xăng-ti-mét vuông II. Đồ dùng - Hình minh hoạ trong phần bài học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập SGK III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - GV gọi 2 HS viết bảng: 10 cm2 100 cm2 10.000 cm2 B. Bài mới 1. GT bài 2. Xâây dựng quy tắc - GV đính bảng A B D C + Hình chữ nhật ABCD có ? ô vuông - Biết 1 ô vuông là 1 cm - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 x 3 = 12 (cm 2 ) + Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm như thế nào? - Qui tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) 3. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở và nêu miệng Bài 2 - HS đọc yêu cầu - HDHS làm Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích…?.cm2 Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm bảng - NX sửa - HS nghe + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + Hình chữ nhật ABCD là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) + Mỗi ô vuông là 1 cm + Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm ) - HS nhắc lại - HS nêu miệng - NX sửa - HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HS làm bảng lớp - NX sửa bài Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm2) ĐS: 70 cm2 - 1 HS đđọc đđề - 2 HS làm bảng - NX sửa a) Diện tích hình chữ nhật là 5 x 5 = 15 (cm2) b/ Đổi 2 dm = 20 cm + Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. THỨ 3. NS: 19. 3. 2010 ND: 23. 3. 2010 Tiết 142 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố về tính diện tích hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng tính diện tích của hình chữ nhật có kích thước cho trước 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HDHS làm vở - NX chấm điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HDHS làm vở, HS làm bảng - NX sửa Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS làm vở - Chấm sửa bài - 2 HS nêu - HS nghe. - HS đọc Bài giải Đổi 4 dm = 40cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 320 cm2 - HS làm bảng - NX sửa a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD : 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích củ hình chữ nhật DMNP : 20 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: 240 cm2 - HS làm vở - HS sửa bảng - NX sửa Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 (cm2) IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. THỨ 4. NS: 19. 3. 2010 ND: 24. 3. 2010 Tiết 143 DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính diện tích hìnhvuông theo số đđo cạnh của nó và bước đđầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đđơn vị đđo là xăng-ti-mét vuông II. Đồ dùng - Hình vẽ phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS vẽ hình vuông bảng - NX chung B. Bài mới 1. GT bài - Trong giờ học này, chúng ta cùng nhau học cách tính diện tích của hình vuông. B A 2. GV giới thiệu qui tắc C D - Hình vuông ABCD có bao nhiêu ô vuông? - 1 ô vuông là ? cm - Hình vuông ABCD có 9 ô vuông - 1 ô vuông là 1 cm2 - Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Quy tắc: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó 3. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Củng cố chu vi, diện tích hình vuông Bài 2 - HDHS làm vở - HS làm bảng - NX sửa Bài 3 - HDHS làm vở vở - Chấm sửa bài - 2 HS vẽ - HS nhắc lại + Hình vuông ABCD có 9 ô vuông + 1 cm - Vài HS nhắc lại - HS làm vở, làm bảng lớp - NX sửa bảng - HS làm bài vào vở - NX sửa Bài giải Đổi : 80mm = 8cm Diện tích của tờ giấy hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 - HS làm vở - HS làm bảng - NX sửa Bài giải Cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. THỨ 5. NS: 22. 3. 2010 ND: 25. 3. 2010 Tiết 144 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình vuông II. Đồ dùng - Hình vẽ trong BT3 III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bảng, HS làm vở - NX sửa Bài 2 - HDHS làm bảng, vở - NX sửa Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HDHs làm vở - GV chấm sửa bài - 2 HS trả lời - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - Hslam2 vở, bảng - NX sửa a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b) Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) - HS làm bảng, vở - NX sửa Giải Diện tích của 1 viên gạch là: 10 x 10 = 100(cm2) Diện tích mảng tường ốp là: 100 x 9 = 900 (cm2 ) Đáp số: 900 cm2 - Hs làm vở - NX sửa a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm2) IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000 - GV nhận xét tiết học. THỨ 6. NS: 23. 3. 2010 ND: 26. 3. 2010 Tiết 145 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I. Mục tiêu - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hiện phép cộng 45732 + 36194 = ? 45732 + 36194 81926 3. HDHS làm bài tập Bài 1 - HS làm vở - 4 HS làm bảng - NX sửa Bài 2 a - HDHS làm tương tự bài 1 Bài 3 ( K-G) Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS giải bảng, vở - NX chấm sửa bài - HS nghe – nhắc lại - HS tính như 4 số + 81.926 - 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 - 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 7 cộng 1bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9 - 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 Vậy 45.732 + 36.194 = 81.926 + Ta thực hiện 2 bước - Đặt tính và tính + Vài HS nhắc lại - HS làm vở, làm bảng + 85781 + 98884 + 72956 72468 + 6829 79297 + 82696 52819 + 6546 59365 Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2 Bài giải Đoạn đường AC dài là 2350 - 550 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2 km Đoạn đđường A đến D dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5 km IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc
  • docTUAN 30.doc
  • docTUAN 31.doc
  • docTUAN 32.doc
  • docTUAN 33.doc
  • docTUAN 34.doc
  • docTUAN 35.doc
Giáo án liên quan