Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

I.MỤC TIÊU:

- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.

- Làm được các bài tập trong SGK

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

 - HS yêu thích môn học

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc8 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của môn Toán trong năm học. - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 b) 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV củng cố về số tròn chục ,tròn trăm, tròn nghìn và giúp HS nắm được mối quan hệ về giá trị của hai số liền kề trên tia số . Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách đọc, viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số. - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS nêu - Lắng nghe - HS làm bài - Lắng nghe *************************** Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP) I.MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Viết các số sau thành tổng : 9725; 6819; 2096; 5204 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 4637 + 8245= 12882 7035 – 2316= 4719 325 x 3= 975 25968 : 3 = 8656 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 56731; 65371; 67351; 75631 b) 62978; 79862; 82697; 92678 Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách cộng, trừ, nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, lấy ví dụ minh họa. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe *************************** Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP) I.MỤC TIÊU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Đặt tính rồi tính: a) 2538 + 1674 b) 9885 – 5678 c) 7865 : 5 d) 1234 x 8 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 – ( 70000 – 20000) = 40000 90000 – 70000 – 20000 = 0 12000 : 6 = 2000 b. 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 ( 9000 – 4000) x 2 = 10000 8000 – 6000 : 3 = 6000 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 56346 + 2854 = 59200 43000 – 21308 = 21692 13065 x 4 = 52260 65040 : 5 = 13008 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b. 6000 – 1300 x 2 = 6000- 2600 = 3400 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) x + 875 = 9936 x = 9936 – 875 x = 9061 b) x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596 Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách cộng, trừ, nhân, chia số có đến năm chữ số cho số có một chữ số, cách tính giá trị biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe *************************** Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Tìm x: a) x + 2348= 5395 b) 8900 : x = 5 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức có chứa một chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán SGK + Muốn biết Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ? - GV nhận xét , đánh giá + Lan có thêm 3 quyển vở ,nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở ? - GV giới thiệu : 3+a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ . b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ + Nếu a=1 thì a+3 =? - GV nêu : 4 ở đây được gọi là giá trị của biểu thức 3+a. + Khi biết 1 giá trị của a ,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? + Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ? - GV nhận xét, kết luận 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Nếu c=7 thì 115– c = 115 – 7=108 Nếu a=15 thì a + 80 = 15+80 = 90 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: x 30 100 125+x 125+30=155 125+100= 225 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Nếu m= 10 thì 250 + m = 250 + 10= 350 Nếu n= 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào nháp. - Lắng nghe - HS đọc - Ta làm tính cộng . - 4 quyển vở . - Lắng nghe - 3 + a quyển vở - Lắng nghe - a + 3 = 1 + 3 = 4 - Lắng nghe + Thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính . + Tính được1 giá trị của biểu thức . - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe *************************** Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Tính giá trị biểu thức: 320 x a a) a = 4 b) a = 5 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Nếu a = 7 thì 6 x a= 6 x7= 42 Nếu b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) Với n=7 thì 35 + 3 x n =35 + 3 x 7 = 56 b) Với m= 9 thì 168 - m x 5 =168 – 9 x 5 = 123 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Nếu c= 5 thì 8 x c = 8 x 5 = 40 Nếu c = 0 thì 66 x c + 32=66 x 0 + 32 = 32 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Với a = 3cm thì P= a x4 = 3 x 4 = 12 cm Với a = 5dm thì P = a x4 = 5 x 4 = 20 dm 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách tính chu vi hình vuông có độ dài một cạnh cho trước, lấy được ví dụ. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe KÍ DUYỆT TUẦN 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_1_bai_on_tap_cac_so_den_100000_bieu.doc