Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết, chia có dư).

 - Làm được các bài tập trong SGK.

 - HS hứng thú khi học.

- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc14 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 30/ 11/ 2015 TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Làm được các bài tập trong SGK - HS có hứng thú khi học toán. - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng phụ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: * Tính bằng hai cách: a) ( 8 x 23) : 4 b) (15 x 24) : 6 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: *Tính nhẩm: 3200: 10 = ? 32000 : 100 = ? 3. Khám phá: - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 320 : 40. - GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi : 320 : ( 10 x 4 ) + Vậy 320 chia 40 được mấy ? + Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 ? - GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi 1 chữ số 0 tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa học. - Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. * Phép chia 32000 : 400. - GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện: 32000 : ( 100 x 4 ) + Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ? - GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. - GV yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu. + Vậy khi thực hiện chia hai số tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế nào ? - GV ghi bảng KL, gọi HS đọc SGK trang 80 4. Thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc Y/C bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu y/c bài + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? - Y/c HS làm bài cá nhân - Nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài. - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu cách làm? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài. 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm nháp - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính : 320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 4 x 10 ) ; 320: (2 x 20 ); ... - HS thực hiện : 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Được 8. - Hai phép chia có cùng kết quả. - Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng tận cùng của 320, 40 thì ta được 32 và 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS : 32000: (80 x 5 ); 32000 : ( 100x 4) ; 32000: (2x200 ); .... - HS làm bài : 32000 : ( 100x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320:4 = 80. - Bằng 80. - 1 HS lên bảng làm. - HS : Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - HS trả lời - HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vở, 2 HS lên bảng chữa a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b. 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 - Nhận xét - 1 HS nêu - ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 1 HS lên bảng làm - HS chữa bài vào vở - HS đọc - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải. a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 ( toa) Đáp số: 9 toa xe b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 ( toa) Đáp số: 6 toa xe - HS lắng nghe, chữa bài - HS lắng nghe Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 1/ 12/ 2015 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học. - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: * Tính: a) 420 : 60 b) 92000 : 400 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: * Đặt tính rồi tính: 672 : 3 = 672 : 21 = 3. Khám phá: - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Trường hợp chia hết : 672 : 21= ? - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21 và yêu cầu HS suy nghĩ sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả của phép chia. + Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? - GV : Với cách làm như vậy, ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như phép chia cho số có 1 chữ số. + Đặt tính và tính : - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số để đặt tính 672 : 21. + Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? - Số chia trong phép chia này là ? - Vậy khi thực hiện phép chia ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của 21. - Yêu cầu làm phép tính. + Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Vì sao ? * Trường hợp chia có dư: 779 : 18 = ? - Viết phép chia lên bảng, yêu cầu đặt tính và tính. - Phép chia 779:18 là phép chia hết hay phép chia có dư? * Tập ước lượng thương. - GV : Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV nêu cách ước lượng thương: + GV viết lên bảng các phép chia sau: 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; ... + Để ước lượng thương của các phép chia, ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. + Yêu cầu HS thực hành. 4. Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Gọi HS đọc bài - Hướng dẫn phân tích đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán nào ? + Muốn tìm mỗi ngày làm được bao nhiêu khoá, cần biết gì? - Cho HS làm vở, 1 em làm bảng phụ - Nhận xét, kết luận kết quả * GV chốt: Củng cố cho học sinh dạng toán rút về đơn vị. Bài 3: Tìm x - Gọi HS đọc đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, sửa chữa 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết về cách chia cho số có hai chữ số. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS thực hiện : 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = ( 672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32. - 672 : 21 = 32. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái qua phải. - là 21. - HS làm phép tính. 672 21 63 32 42 42 0 Chia theo thứ tự từ trái qua phải. * 67 chia 21 được 3, viết 3; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. * hạ 2, được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2; 2 nhân 2 bằng 4, viết 4; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. Vậy 672 : 21 = 32. - Phép chia hết vì có số dư tìm được bằng 0. - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS nêu cách tính. 779 18 72 43 59 54 5 Chia theo thứ tự từ trái qua phải. * 77 chia cho 18 được 4, viết 4; 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7; 77 trừ 18 bằng 5, viết 5. * Hạ 9, được 59 chia cho 18 được 3, viết 3. 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2; 3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5; 58 trừ 54 bằng 5, viết 5. Vậy: 779 : 18 bằng 43 (dư 5) - Đây là phép chia có dư. - HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 : 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69 mà 75 - 69 = 6. Vậy thương cần tìm là . - HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS lên bảng làm bài, a. 288 : 24 = 72 740 : 45 = 16 ( dư 20 ) b. 469 : 67 = 7 397 : 56 = 7 ( dư 5) - Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - thuộc dạng toán rút về đơn vị HS trả lời 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 ( bộ) ĐS : 16 bộ bàn ghế - HS lắng nghe - HS đọc - HS lên bảng làm bài - HS chữ bài vào vở - HS lắng nghe. Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 2/ 12/ 2015 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết, chia có dư). - Làm được các bài tập trong SGK. - HS hứng thú khi học. - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Đặt tính rồi tính: a) 288 : 24 b) 397 : 56 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Giới thiệu bài. 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: * Đặt tính rồi tính: 8192 : 64 = ? 3. Khám phá: - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Hướng dẫn thực hiện phép chia: - GV viết bảng yêu cầu HS đặt tính và tính. 8192 : 64. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV viết tiếp phép chia 1154 : 62 Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nhận xét hai phép chia trên? 4. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân Y/c HS nêu cách tính Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa chữa 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm nháp - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp, bạn nhận xét, bổ sung. 1154 62 62 18 534 496 38 phép chia 8192 : 64 là phép chia hết, phép chia 1154 : 62 là phép chia có dư. - 1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở a. 4674 : 82 = 57 2488: 35 = 71 ( dư 3) b. 5781 : 47 = 123 9146 : 72 = 127 ( dư 2) - HS nêu - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài, tự làm vào vở. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291( dư 8) Vậy 3500 bút chì đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số :291 tá và còn thừa 8 bút chì. - 1 HS đọc - HS trả lời - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. - HS chữa bài vào vở - HS lắng nghe. Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 3/ 12/ 2015 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) - Làm được các bài tập trong SGK - GDHS tính cẩn thận, chính xác. - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Đặt tính rồi tính: a) 4674 : 82 b) 9146 : 72 + Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Cho HS làm vở, 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? + Nêu lại các bước chia? - Nhận xét, kết luận kết quả. - Đổi chéo vở kiểm tra bài. * GV chốt: Củng cố cho học sinh kỹ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số có dư và chia hết. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu + Hãy nhận xét về dạng biểu thức? - 2 học sinh làm bảng. - Nhận xét, sửa chữa Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở 3. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp Nhận xét - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu - HS làm vở, 2 em chữa bài trên bảng lớp. a. 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 b. 9009 : 33 = 272 ( dư 13) 9276 : 39 = 237 ( dư 33) Nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu - HS trả lời - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở: a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 =601759 – 142 = 601617 Lắng nghe - HS đọc - HS nêu HS lên bảng làm bài GIẢI Số nan hoa cần lắp một chiếc xe. 36 x 2 = 72 ( nan hoa ) Ta có : 5260 : 72 = 73 dư 4 Vậy số nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe và thừa 4 nan hoa . Đáp số : 73 chiếc xe và thừa 4 nan hoa . - HS lắng nghe Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 4/ 12/ 2015 TOÁN CHIA CHO CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - Làm được các bài tập trong SGK - HS cẩn thận khi tính toán. - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. *Đặt tính rồi tính: a) 855 : 45 b) 9276 : 39 - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: * Đặt tính rồi tính: 10105 : 43 = ? 3. Khám phá: - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * Hướng dẫn thực hiện phép chia. Phép chia : 10105 : 43 + GV theo dõi HS thực hiện +GV hướng dẫn HS tính như SGK trình bày 10105 43 150 235 215 00 + Vậy : 10105 : 43 = 235 + Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư? + GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia: * 101:43 có thể ước lượng 10:4 = 2 ( dư 2 ) * 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 ) * 215:43 có thể ước lượng 20:4=5 * Chú ý GV hướng từng bước thong thả , dễ hiểu * Phép chia: 26345: 35 + Hs nhắc lại đề + Nêu cách thực hiện + GV theo dõi HS làm bài + Gv hướng dẫn cách thực hiện như trong SGK ( trang 83 ) + Đặt tính và tính + Chia theo thứ tự từ trái sang phải + Trình bày cách chia + Theo dõi cách chia 26345 35 184 752 095 25 + GV hướng dẫn HS như SGK trình bày + Vậy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 ) ? Phép chia trên lạ phép chia hết hay phép dư? * Hướng dẫn HS ước lượng trong phép chia trên như sau: + 263 :35 có thể ước lượng 26:3=8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30: 4= 7 ( dư 2 ) + 184 :35 có thể ước lượng 18 : 3= 6 hoặc làm tròn rồi chia 20:4=5 + 95:35 có thể ước lượng 9:3= 3 hoặc làm tròn rồi chia 10:4=2 ( dư 2 ) *- Hướng dẫn HS chia từng bước tìm số dư trong mỗi lần chia ( như trong SGK ) 4. Thực hành: Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Y/c HS nêu cách thực hiện - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở - GV nhận xét, sửa chữa 5. Ứng dụng: - GV nhận xét tiết học - Chia sẻ với người thân về bài học + 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận + Nhắc lại phép chia + HS tự thực hiện + HS nêu cách tính của mình + HS thực hiện chia theo hương dẫn của GV + Chia theo thứ tự từ trái sang phải + HS phải trình bày được phép chia như trong SGK đã trình bày miệng + Nhắc lại cách chia nhiều lần ( SGK trang 83 ) + Là phép chia hết + Theo dõi nhắc lại từng bước + Nhắc đề, nêu cách tính + HS thực hiện trên bảng lớp, trong nháp + Nêu cách thực hiện từng bước như trong sách + Nhắc lại kết quả + Phép chia có dư + Từng em nhắc lại mỗi lần ước lượng - 1 HS nêu - HS làm cá nhân, 2 em lên bảng làm. a. 23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 ( dư 44) b. 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 ( dư 33) HS nêu - Lắng nghe HS đọc HS nêu GIẢI Đổi : 1giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38000m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được. 38400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m - HS lắng nghe - Lắng nghe KÍ DUYỆT TUẦN 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2015_2016.doc
Giáo án liên quan