I. MỤC TIÊU:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Làm phép tính nhanh, chính xác, cẩn thân
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
14 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn : 16 / 1/ 2016
Ngày dạy: 18/ 1/ 2016
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Làm được bài tập trong SGK
- Cẩn thận , chính xác khi làm các bài tập
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ
- Hoc sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài:
Tìm phân số bằng với phân số : và nêu cách tìm
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn
3. Khám phá:
* Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
* Ví dụ 1:
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
* Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
* Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
* Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
* Kết luận:
- Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học
4. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, sửa bài:
a) = = ; = =
= = ; = =
= = ; = =
b) = = ; = =
= = ; = =
= = ; = =
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó trả lời các câu hỏi và giải thích.
- Nhận xét, bổ sung , sửa bài
a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0.
b) Những phân số rút gọn được là:
= = ; = =
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách rút gọn phân số
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
=
- Ta có = .
- Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS lắng nghe và nêu:
+ Phân số được rút gọn thành phân số
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số
- HS lắng nghe
- HS thực hiện:
-Ta được phân số
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Lắng nghe
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS thực hiện .
+ Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
- Ta được phân số
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- Học sinh đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày bài làm
- Lắng nghe, chữa bài
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Lắng nghe, chữa bài
- Học sinh đọc : Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 16 / 1/ 2016
Ngày dạy: 19/ 1/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK< bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số
- Rút gọn các phân số sau: ;
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, chữa bài
= = ; = =
= = ; = =
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài:
Phân số bằng là ;
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài:
Những phân số bằng phân số là: ;
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu
- Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a) = b) =
c) =
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách rút gọn phân số, phân số bằng nhau
- Học sinh nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- Học sinh đọc: Rút gọn các phân số
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Học sinh đọc : Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Học sinh đọc: Tính (theo mẫu)
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 16 / 1/ 2016
Ngày dạy: 20/ 1/ 2016
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số
* Rút gọn những phân số sau: ;
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
Quy đồng mẫu số hai phân số và
3. Khám phá:
* Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng
* Nhận xét:
* Hai phân số và có điểm gì chung ?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?
* Cách quy đồng mẫu số các phân số
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và ?
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
* 5 là gì của phân số ?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
* 3 là gì của phân số ?
-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
* Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số ?
- GV nhận xét, kết luận
Cách quy đồng mẫu số hai phân số:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
4.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a/ và
b/ và
c/ và
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a ) và
b/ và
c/ và
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách quy đồng mẫu số các phân số
- HS nêu lại cách rút gọn phân số
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
= =
= =
- Cùng có mẫu số là 15.
-Ta có = ; =
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
-Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
-Là mẫu số của phân số .
- HS theo dõi
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
-Là mẫu số của phân số .
- 3 HS nêu
- Lắng nghe
- Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Lắng nghe, chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 16 / 1/ 2016
Ngày dạy: 21/ 1/ 2016
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Làm phép tính nhanh, chính xác, cẩn thân
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
Quy đồng mẫu số hai phân số : và
3. Khám phá:
* Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và
- GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số: và
- GV yêu cầu: Hãy tìm mẫu số chung để quy đồng hai phân số trên.
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ?
* 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là mẫu số chung của hai phân số và không ?
- GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12.
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào ?
- Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung
- GV nhận xét, kết luận:
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung, ta làm như sau:
+ Xác định mẫu số chung
+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
+ Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
- GV nêu thêm một số chú ý:
+ Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
+ Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
4.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a/ và
và giữ nguyên phân số
b/ và
và giữ nguyên phân số
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a/ và
;
b/ và
* và giữ nguyên phân số
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách quy đồng mẫu số các phân số
- 2 học sinh nêu
- Lắng nghe
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- HS theo dõi.
- HS nêu : 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12.
-Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng mẫu số hai phân số và .
- HS thực hiện: = = .
Giữ nguyên phân số .
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số và .
- Một vài HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
- Lắng nghe
- HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 16 / 1/ 2016
Ngày dạy: 22/ 1/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm Bài tập 1/ trang 116-SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a)và
;
*và
và giữ nguyên phân số
*và
;
b) và giữ nguyên phân số
và giữ nguyên phân số
;
Lưu ý HS : Trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a) 2 = = ; Giữ nguyên phân số .
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và .
b) và ; và
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a/ và Ta có:
;
b/ ; ;
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
;
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài
a/ ; b/ 1; c/ 1
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách quy đồng mẫu số các phân số
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số
- Học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 21
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2015_2016.doc