I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
- Về kỹ năng:
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Đọc và nghiên cứu bài, thước thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
37 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Học kỳ II năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2014
TIấT 15
CHƯƠNG II: GểC
NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiờu:
- Về kiến thức:
+ HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
- Về kỹ năng:
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS : Đọc và nghiên cứu bài, thước thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
GV : nêu yêu cầu
Vẽ một đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.
Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, 2 điểm không thuộc đường thẳng đó.
HS : nhận xét bài của bạn
GV :đánh giá.
HS :
TH1: Hai điểm E,F nằm cùng phía đối với a
TH2: Hai điểm E,F nằm khác phía đối với a
3. Bài mới
ĐVĐ: GVgiới thiệu : Trang vở, trang sách, mặt bàn, mặt bảng… là những hình ảnh của mặt phẳng.
Đường thẳng a vừa vẽ(KTBC) đã chia mp bẳng ra làm mấy phần ?
HS : Đường thẳng a vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng ra làm 2 phần.
GV : Chỉ vào hình và giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a.
Vậy thế nào là nửa mp, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Xõy dựng khỏi niệm nửa mặt phẳng.
GV dẫn dắt HS xây dựng k/n.
Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía.
HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
GV: Chỉ vào hình và giới thiệu nửa mp bờ a.
Đường thẳng a đã chia mp bẳng ra làm 2 phần riêng biệt:
- Một phần giới hạn bởi a và phần mp chứa kẻ xọc.
- Phần còn lại giới hạn bởi a và phần mp không có kẻ xọc.
Người ta nói rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó gọi là các nửa mặt phẳng bờ a.
Vậy thế nào là nửa mp bờ a ?
HS: nếu k/n
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
GV: yêu cầu HS lên bẳng vẽ hình và xá định nửa mp bờ b.
HS:
GV : nêu chu ý
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Nêu VD.
GV : Vậy 2 nửa mp đối nhau có yếu tố nào chung?
HS: hai nửa mp đối nhau có chung bờ.
GV: nêu chú ý 2.
GV: nêu các K/n nằm cùng phía, khác phía.
Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a .
GV :yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ).
b, nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Đoạn thẳng MP có cắt a không ?
HS: lên bảng làm ?1.
GV: từ ?1. Đoạn MN không cắt a M, N nằm cùng phía đối với a.
Đoạn MP cắt a M, P nằm cùng phía đối với a.
Chốt: Đây chính là cách cm 2 hay nhiều điểm cùng thuộc nửa mp hay không thuộc nửa mp.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
Ví dụ:
Khái niệm:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
(I)
Chú ý:
(II)
1. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
VD:
Nửa mp bờ a chứa điểm M(nửa mp (I)) và nửa mp bờ a chứa điểm P(nửa mp (II)) là 2 nửa mp đối nhau.
2. Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Đoạn MN không cắt a.
Ta nói: M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
- Đoạn MP cắt a.
Ta nói: M, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia
GV : Tia gốc O là gì ? vẽ hình minh họa.
HS: Tia gốc O là hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi O.
GV: Đưa hình 3(sgk) lên bảng phụ:
ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:
Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn thẳng MN
HS: Trả lời.
GV : ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
- ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?. Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
HS:Trả lời.
GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh lên bảng lấy một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
2. Tia nằm giữa hai tia.
Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) .
Nhận xét:
ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy
?2
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy .
- ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
4. Củng cố
GV:
1.Thế nào là nửa mp bờ a?
Làm bài: 1, 2, 3(sgk)
2. Nêu K/n tia nằm giữa 2 tia?
GV; nêu bài tập
Trong các hình sau, chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại.
HS:
1.Nửa mp bờ a là hình gồm đường thẳng a và phần mp bị chia ra bởi a.
Bài tập:
-Hình 1: không có tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
Hình 2:
Tia OB cắt đoạn AC tại O OB nằm giữa 2 tia OA và OC
Hình 3:
- Lấy AOa1, BOa3Oa2 cắt đoạn AB
Oa2 nằm giữa 2 tia Oa1 và Oa3.
5. HDVN
- Nắm vững K/n: nửa mp, tia nằm giữa.
- Làm bài 4,5(sgk)
BTBX:
Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
Vẽ đường thẳng xy, lấy 2 điểm E, F thuộc 2 nửa mp đối nhau bời xy.
Đọc tên các nửa mp trên hình.
- Chuẩn bị bài mới “ Góc ”
Ngày soạn: 8/1/2013
TIấT 16
GểC
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ HS hiểu được góc là gì? Nắm được k/n góc bẹt.
- Về kỹ năng:
+ Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.
- Thái độ:
+ Cẩn thận trong khi vẽ hình và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa.
HS :Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
GV : nêu yêu cầu
HS1.Thế nào là nửa mp bờ a ?
Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?
Bài tập :
Vẽ đường thẳng d, lấy Od. Chỉ rõ 2 nửa mp có chung bờ là đường thẳng d ?
HS2 : Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên hình vừa vẽ có những tia nào ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
HS : nhận xét bài của bạn
GV : đánh giá.
HS 1 :
- Nửa mp bờ a là hình gồm đường thẳng a và phần mp bị chia ra bởi a.
- Hai nửa mp đối nhau là 2 nửa mp có chung bờ.
Bài tập
- Nửa mp bờ d chứa điểm O.
- Nửa mp bờ d không chứa điểm O
HS2:
- Trên hình có 2 tia chung gốc Ox và Oy.
3. Bài mới
ĐVĐ : Phần KTBC của HS2 ta thấy 2 tia chung gốc tạo thành một hình, hình này được gọi là góc xOy. Vậy thế nào là góc xOy bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tỡm hiểu về gúc.
GV: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy và giới thiệu góc xOy.
HS: vẽ hình vào vở.
GV: thế nào là góc xOy?
HS: Góc xOy là hình tạo bởi 2 tia chung gốc Ox và Oy.
GV: Đây cũng chính là định nghĩa góc:
Nhấn mạnh:
Góc là hình tạo bởi 2 tia chung gốc.
GV: giới thiệu và kí hiệu góc.
HS: chú ý nghe giảng và ghi bài.
Lưu ý: khi viết góc, đỉnh của góc phải được viết ở giữa.
GV: nêu chú ý.
1. Góc.
Ví dụ:
Hình vẽ trên gọi là góc xOy.
Định nghĩa:
Góc xOy là hình tạo bởi 2 tia chung gốc Ox và Oy.
Đọc:
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
Kí hiệu: hoặc
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc.
Gốc chung O là đỉnh của góc.
Chú ý :
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
GV: nêu bài tập Điền vào chỗ trống
Hình vẽ
Tên góc
Tên đỉnh
Tên cạch
kí hiệu
a)
Góc xAy
Góc yBz
đỉnh A
đỉnh B
Cạch Ax, Ay
Cạch By, Bx
b)
Góc TUV
Góc UVT
Góc VTU
đỉnh U
đỉnh V
đỉnh T
Cạch UT, UV
Cạch VU, VT
Cạch TV, TU
c)
Góc xOy
đỉnh O
Cạch Ox, Oy
Hoạt động 2: Tỡm hiểu về gúc bẹt
GV:ở hình c) Em có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy ?
HS: hai tia Ox và Oy đối nhau.
GV: Khi hai tia Ox và Oy đối nhau thì góc tạo bởi chúng là góc bẹt.
Vậy thế nào là góc bet ?
HS: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
GV: đây cũng chính là định nghĩa về góc bẹt
GV : Yêu cầu học sinh làm ?.
Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt ?.
HS :Thực hiện.
GV : Nhận xét .
2. Góc bẹt
Ví dụ:
Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt xOy.
Định nghĩa:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
?. Một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt
Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp chạy,…
Hoạt động 3: Vẽ gúc
GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một góc ?
HS: các tia chung gốc.
GV: Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên.
GV: Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
3. Vẽ góc
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
Chú ý:
Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc, người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc
GV :
Quan sát hình 6 (SGK –trang 74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?.
- Tia OM có vị trí như thế nào so với hai tia Oj và Oi ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và Giới thiệu :
Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : - Trong một góc bất kì, có bao nhiêu điểm nằm trong góc ?.
- Điều kiện gì để một hay nhiều điểm nằm bên trong góc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Hãy lấy một ví dụ về điểm nằm trong góc và nêu các điểm đó.
*HS: Thực hiện
4. Điểm nằm bên trong góc
Ví dụ:
Nhận xét:
Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi. Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi.
Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
4. Củng cố:
- GV củng cố: khi nào điểm M là điểm nằm trong góc xOy ?
- Củng cố kiến thức từng phần.
- Bài 8 (SGK – T.75):
Có tất cả ba góc là BAD; DAC ; BAD
5. HDVN
- Học thuộc cỏc kến thức trong bài.
- Làm b
______________________________________________________________________
TIấT 17
Ngày soạn: 12 / 01/ 2013
SỐ ĐO GểC
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
Kỹ năng:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
Thái độ:
+ Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
C. Tiến trỡnh bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa góc ? Vẽ một góc, đặt tên góc, chỉ rõ đỉnh, cạch của góc ?
HS2: Vẽ tia nằm giữa hai tia, đặt tên tia. Hỏi trong hình có mấy góc? đặt tên góc ?
GV: Đặt vấn đề
Trên hình em vừa vẽ có 3 góc. Để biết chúng có bằng nhau hay không ta cần biết số đo.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đo góc
*GV :
- Giới thiệu về thước đo góc.
- Đơn vị của góc : Độ . Kí hiệu : ( o )
- Hướng dẫn học sinh đo góc.
Để biết số đo góc của góc xOy ta làm như sau: đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*HS : Chú ý và làm theo GV.
*GV : Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ
( SGK – trang 76, 77).
*GV : Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau và cho nhận xét ?
a,
b,
*HS: Hai học sinh lên bảng lần lượt thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho làm ?1. Đo độ mở của cái kéo và của compa ?
*HS: - Hai HS lần lượt lên đo. HS dưới lớp thực hiện và NX bài làm của 2 bạn
*GV : - Nhận xét .
- HS đọc chú ý trong SGK – tr.77
*HS : Thực hiện.
1. Đo góc
Thước đo góc là một nửa đường tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm của đường tròn này là tâm của thước.
Đơn vị của góc: Độ. Kí hiệu : ( o )
Cách đo:
Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc (Oy). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o
?1.
Đo độ mở của cái kéo bằng
Đo độ mở của compa bằng
Hoạt động 2 : So sỏnh gúc
* GV:
Hãy đo các góc trong mỗi hình vẽ sau:
Từ đó điền các dấu >, <, = thích hợp vào ô trống sau:
*HS: Một HS lên bảng thực hiện đo và điền dấu thích hợp.
*GV : Nhận xét .
Vậy muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?
*HS: Trả lời.
*GV : Hai góc có cùng số đo góc được gọi là gì ?
Nếu số đo của 2 góc khác nhau đgl gì ?
*HS: Trả lời.
*GV : Yêu cầu HS làm ?2.
*HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
*GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
2. So sánh hai góc
Ví dụ: So sánh các góc sau:
Ta có: - = 45o
- = 45o
- = 120o
Khi đó:
- <
- =
- <
?2.
Hoạt động 3 : Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
*GV : Cho các hình vẽ sau:
Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o
*HS: Thực hiện.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
Ví dụ:
* Nhận xét:
Kết luận: HS nêu nhận xét về góc vuông, góc nhọn, góc tù.
4. Củng cố :
Trỡnh baứy caựch ủo moọt goực .
- Theỏ naứo laứ hai goực baống nhau .Laứm theỏ naứo ủeồ so saựnh hai goực
- Theỏ naứo laứ goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 12 , 13 , 15 , 16 SGK
______________________________________________________________________
Ngày soạn: 15/ 01/2013
TIấT 18
VẼ GểC CHO BIẾT SỐ ĐO
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800).
Kỹ năng: Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ: Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, thước đo góc.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nờu cỏch vẽ gúc xoy cho trước?
Vẽ gúc xOy cú số đo bằng 500?
GV ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu có một số đo để vẽ được góc thì ta làm như thế nào ?. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay “Vẽ góc cho biết số đo”.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
*GV : Nờu vớ dụ 1.
HS: nghiờn cứu VD 1.
* GV: Hướng dẫn học sinh vẽ.
Đặt thước đo gúc trờn nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho tõm của thước trựng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi đú gúc là gúc vẽ được.
*HS: Chỳ ý và làm theo giỏo viờn.
*GV : Tương tự hóy
Vẽ gúc xOy sao cho = 60o.
*HS: Một học sinh lờn bảng thực hiện.
*GV: trờn nửa mặt phẳng cú bờ là tia Ox, ta cú thể vẽ được bao nhiờu sao cho = mo *HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Trờn nửa mặt phẳng cho trước cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho HS làm VD 2 trong SGK – tr.83
Hãy vẽ góc
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
1. Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng.
VD 1: Cho tia Ox .
Vẽ sao cho = 40o.
Giải
Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng
cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cung vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo
Ví dụ 2 :
Hãy vẽ góc BAC biết =30o
Giải
- Vẽ tia AC bất kỳ.
- Vẽ tia AB tạo với tia AC góc 30o
là góc phải vẽ.
Hoạt động 2: Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng.
*GV : Học sinh làm vớ dụ 3.
Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?.
*HS: Hai học sinh lần lượt lờn bảng vẽ.
Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Nhận xột .
Cú cỏch nào ta cú thể vẽ gúc thụng qua gúc ?.
*HS: Chỳ ý và trả lời.
*GV : Nhận xột .
Nếu = mo và = no
(mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
2 . Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3 :
Cho tia Ox. Vẽ hai và trên cùng một nửa mặt phặng có bờ chứa tia Ox sao cho = 30o, = 45o. Trong ba tia Ox , Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?.
Giải
Như cách vẽ trên. Ta thấy : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
* Nhận xét: (SGK – T.84)
4. Củng cố:
- Củng cố cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Baứi taọp 24 vaứ 25, 27 SGK trang 84
Bài 27 (SGK – T.85)
Tia OC nằm giữa tia OA và OB Vì >
Nên = +
Mà = 1450; = 550
=> = 1450- 550= 900.
5. HDVN
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 26 , 28 vaứ 29 SGK
Ngày soạn: 15/01/2013
TIấT 19
KHI NÀO THè ?
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khi nào
+ Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính lôgíc, dùng thước đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: thước thẳng, phấn màu, compa, , các phiếu học tập.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: nờu yờu cầu
Vẽ gúc xOZ.
Vẽ tia nằm giữa Ox và Oy
Đo cỏc gúc cú trong hỡnh
So sỏnh
GV: qua kết qủ bài toỏn trờn em rỳt ra nhận xột gỡ?
GV: đặt vấn đề vào bài mới
HS:
- Đo
- So sỏnh
3. Bài mới:
Hoạt động của Giỏo viờn và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?.
*GV : Cho hỡnh vẽ sau:
Hóy đo cỏc gúc và so sỏnh tổng trong mỗi trường hợp sau:
a, Hỡnh a. b, Hỡnh b.
*HS: Hai học sinh lờn bảng thực hiện và nờu kết luận.
*GV : Nhận xột.
Khi nào thỡ ?.
*HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?1.
Cho gúc xOy và tia Oy nằm trong gúc đú.
Đo gúc xOy, yOz, xOz. với
So sỏnh: với ở hỡnh 23a và hỡnh 23b.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
1. Vớ dụ
Ở hỡnh a ta cú:
Ở hỡnh b ta cú: .
?1.
Ta cú:
* Nhận xột :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thỡ .
ngược lại : nếu thỡ Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
Hoạt động 2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự.
*GV : Vẽ hỡnh lờn bảng phụ:
a,
Cú nhận xột gỡ về cỏc cạnh của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
b,
Tớnh tổng của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
c,
Tớnh tổng của hai gúc xOz và x’Oz’ ?.
d,
Cú nhận xột gỡ cỏc cạnh và cỏc gúc của hai gúc xOy và yOz
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng bao nhiờu?
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 180o.
4. Củng cố:
- Khi naứo thỡ
- Theỏ naứo laứ hai goực keà nhau , phuù nhau , buứ nhau , keà buứ
- Laứm baứi taọp 19 vaứ 23 SGK
5. HDVN:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 20 , 21 , 22 SGK
______________________________________________________________________
Ngày soạn: 02/2/2013
TIấT 20
TIA PHÂN GIÁC CỦA GểC
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được thế nào là tia phân giác của góc ?
+ Đường phân giác của góc là gì ?
Kỹ năng:
+ Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc.
+ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Đồ dùng học tập, …
C. Tiến trình bài giảng
* ĐVĐ: GV treo hình vẽ hai cái cân: ( thăng bằng và không thăng bằng)
+ Điểm khác nhau giữa hai cái cân ?
+ Khi nào cân thăng bằng ?
+ Khi cân thăng bằng thì kim cân ở vị trí nào ?
GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tia Ot trên và kim cân ở vị trí cân thăng bằng có tên gọi là gì chúng ta vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ?
*GV : So sỏnh và ?.
*HS: = = 30o
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai gúc bằng nhau. Khi đú tia Oz được gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
*HS: Chỳ ý nghe giảng .
*GV : Thế nào là tia phõn giỏc của một gúc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài, lấy cỏc vớ dụ minh họa.
1. Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ
Vớ dụ:
Ta thấy:
= = 30o
Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
Khi đú tia Oz gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
Vậy:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
Hoạt động 2: Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc.
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1.
Gợi ý:
- Vẽ gúc xOy = 64o
- Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy thỡ
? = ? o
- Vẽ gúc lờn hỡnh vẽ.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
Cỏch 2. SGK- trang 86
*GV : Giới thiệu và minh họa lờn trờn trang giấy.
*HS: Chỳ ý và làm theo hướng dẫn của giỏo viờn.
*GV : Hóy cho biết mỗi gúc cú nhiều nhất là bao nhiờu tia phõn giỏc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và yờu cầu làm ?
Hóy vẽ tia phõn giỏc của gúc bẹt.
*HS: Thực hiện.
2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc.
Vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1:
Do Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy nờn: = = .
mà + = = 64o
Suy ra: =
Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho
= 32o
Cỏch 2: (SGK- trang 86)
*Nhận xột:
Mỗi gúc ( khụng phải là gúc bẹt) chỉ cú một tia phõn giỏc.
[?]
Hoạt động 3: Chỳ ý.
*GV : Yờu cầu học sinh đọc trong SGK
*HS: Thực hiện.
3. Chỳ ý.
Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giâc của góc đó.
a,
b,
4. Củng cố
Bài 30: (SGK – T.87)
y
t
500
O 250 x
Tia Ot nằm giữa Ox, Oy (1)
Vậy
Từ (1) và (2) => Ot là tia phân giác của
5. HDVN: Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 33, 34, 35 SGK.
Ngày soạn:20/2/2013
TIấT 21
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết vẽ góc khi biết số đo, khi nào thì, tính chất hai góc kề bù, tia phân giác của một góc.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình thành thạo, cẩn thận, chính xác. Lý luận vững chắc khi giải bài tập.
Thái độ: Vẽ , đo cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
HS : Đồ dùng học tập, …
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
GV: Thế nào là tia phân giác của một góc ?
Nêu các cách xác định tia phân giác một góc?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Yờu cầu học sinh vẽ hình cẩn thận, chính xác.
- Để tính được số đo của một góc ta chú ý đến 3 tia và phải biết số đo của hai góc, từ đó học sinh biết phải xét 3 tia nào và tìm được số đo góc phải tìm.
? và là 2 góc gì ? Ta có điều gì ?
? Ot là tia gì của ?
HS: Lên bảng tình bày cách vẽ và lời giải..
GV: Nêu yêu cầu đầu bài ?
Cùng HS vẽ hình
Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ?
HS: Tính tương tự bài 33. Một học sinh lên bảng làm.
GV: Vị trí Ot của góc ?
Hãy tính ?
GV: Góc được tính như thế nào ?
Để tính cần tính góc nào?
Số đo góc yOt’ được tính như thế nào ?
Hãy tính góc xOt’ ?
Hãy tính góc tOt’ ?
HS: tính.
GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ?
Bài 33 ( SGK – T.87 ):
Vì và kề bù:
Mà Ot là phân giác của nên:
Mặt khác:
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:
Bài 34( SGK – T.87 ):
Vì và kề bù:
Mà Ot là phân giác của nên:
Mặt khác:
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:
Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:
mà Ot' là phân giác nên:
Vậy
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:
* Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau
4. Củng cố :
- Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác
- Muốn c/m tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ? ()
5. HDVN:
- Học bài theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem trước bài Thực hành đo góc trên mặt đất.
Ngày soạn: 27/2/2013
TIấT 22
THỰC HÀNH
ĐO GểC TRấN MẶT PHẲNG
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Học sinh hiểu cấu tạo giác kế.
Kỹ năng:
+ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
Thái độ:
+ Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
B. Chuẩn bị
GV: Một bộ thực hành.
HS : Một bộ thực hành.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Thế nào là một tia phân giác của một góc ?
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 6 HOC KI II NAM HOC 20132014.doc