Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Kỳ I (năm 2012 - 2013)

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- Hiểu được điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

b) Kĩ năng.

- Biết dùng các kí hiệu , .

- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: Điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng.

c) Thái độ.

- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

- HS: Đọc trước bài.

3. Phương pháp

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Kỳ I (năm 2012 - 2013), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: 04/08/2012 Ngày dạy: 14/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 17/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Hiểu được điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. b) Kĩ năng. - Biết dùng các kí hiệu ∈, ∉. - Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: Điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng. c) Thái độ. - Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - HS: Đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Nội dung bài mới. GV giới thiệu chương như SGK. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Điểm. GV: Nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. HS: Quan sát hình 1 SGK: Đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm. GV: Giới thiệu cho HS về 3 điểm phân biệt. GV: Cho HS quan sát hình 2 và nêu cách hiểu hình 2 là: - Một điểm mang 2 tên A và C. - Hai điểm A và C trùng nhau. GV: Thông báo: 1. Điểm. - Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ. - Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa. - Ba điểm phân biệt: A, B, C. . A . B . C - Hai điểm trùng nhau: A và C. A . C - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. - Điểm cũng là 1 hình. đó là hình đơn giản nhất. HĐ2: Đường thẳng. GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng HS: Quan sát hình 3 SGK: Đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. GV: Lưu ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm. 2. Đường thẳng. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. - Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng (a, b, c,...) - Hai đường thẳng a và p. a p HĐ3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. GV: Cho HS quan sát hình 4 SGK. HS: Quan sát hình 4 SGK. GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A ∈ d , B ∉ d. GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình 5 SGK và trả lời các câu hỏi a, b, c SGK HS: Thực hiện. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu là A ∈ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu là B ∉ d. d . A B . a) Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) C ∈ a, E ∉ a. c) a . CA FB . EB . N . M . KB . Hai điểm M, N ∈ a Hai điểm F, K ∉ a. a M . . . . d) Củng cố. Bài 1 (SGK - 104): Bài 3 (SGK - 104): m n B p q C A D e) Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập còn lại (SGK - 104). - Đọc trước bài Đ2: Ba điểm thẳng hàng. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn: 11/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 24/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. b) Kĩ năng. - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Sách, vở, thước thẳng, đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt đonọg của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. * HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A ∈ a ; C ∈ a ; D ∈ a. Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A ∈ a. * HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ∈ b ; T ∈ b ; R ∉ b. Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R ∉ b. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng. ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? HS: trả lời dựa vào hình 8a. ? khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? HS: trả lời dựa vào hình 8b. GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy. GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy, và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. * Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c SGK? HS: Thực hiện. GV: Để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? - HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra. GV: Cho HS làm BT 8 SGK. HS: Thực hiện. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng . . . A C D + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng .B . . A C Bài 10 (SGK - 106): a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng: . . . M N P b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng: . . T Q . R Bài 8 (SGK - 106): - 3 điểm A, M, N thẳng hàng. HĐ2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. HS: Quan sát hình 9 SGK. GV: Gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. GV: Yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C. 1HS lên bảng vẽ. GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét ghi bằng phấn màu. * Củng cố: HS làm bài tập 11 SGK: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Thực hiện. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. . . . A C B Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói: - A, C nằm cùng phía đối với B - C, B nằm cùng phía đối với A - A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B * Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại d) Củng cố. Bài 9 (SGK - 106): Hình vẽ SGK. - Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B, E và A ; D, E và G. - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và E; A, E và G. - Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C. - Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B. - Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G. e) Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài theo SGK và vở ghi. - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. - Làm bài tập 12, 13, 14 SGK. * Gợi ý bài 14: Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác. - Đọc trước bài §3: Đường thẳng đi qua hai điểm. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 31/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song. b) Kỹ năng. - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. c) Thái độ. - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Sách, vở, thước thẳng, đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt đonọg của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - HS1: Làm BT 12 SGK tr 107. - HS2: Làm BT 13 SGK tr 107. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Vẽ đường thẳng. GV: Cho 1 điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? ? Vẽ được mấy đường thẳng? HS: Vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. HS: Vẽ vào vở. GV: Vẽ lên bảng. ? Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? ? Vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Trả lời. GV: Nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung. Củng cố: HS làm BT 15 (SGK). 1. Vẽ đường thẳng. A B * Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. Bài 15 (SGK - 109): a) Đúng. b) Đúng. HĐ2: Tên đường thẳng. ? Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Bằng 1 chữ cái thường. GV: Thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. HS: Đọc tên các đường thẳng: Đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). Củng cố: HS làm SGK HS: Gọi tên đường thẳng. ? có bao nhiêu cách gọi? GV: Nêu các khái niệm trùng nhau. 2. Tên đường thẳng. Cách 1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường. Cách: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. Cách 3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. A B x y A B C Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. HĐ3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng. GV: Thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. GV: Vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau. HS: Vẽ vào vở. ? Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào? HS: Đọc chú ý (SGK). ? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra? HS: Trả lời. GV: Lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng. A B C + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. + Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. x y z t Chú ý: ( SGK – 109) D C B A d) Củng cố. - HS làm BT 17 SGK: Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CA, CD, DA, BD. e) Hướng dẫn về nhà. - Làm BT 18, 20, 21 SGK. - Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 4: §4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 04/09/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 07/09/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng - Nội dung: + Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường. b) Kĩ năng. - Học sinh có kỹ năng gióng đường thẳng trên mặt đất. c) Thái độ. - Hợp tác hoạt động nhóm. - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phân công dụng cụ thực hành. - HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. 3. Phương pháp - Hoạt động nhóm, thực hành ngoài trời. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - HS1:+ Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm. + Chữa bài 18 (SGK). - HS2:+ Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng. + Chữa bài 20 (SGK). c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung thực hành HĐ1: Nêu nhiệm vụ của giờ thực hành. GV: Nêu nhiệm vụ của giờ thực hành và ghi lên bảng. HS: Ghi nhớ nhiệm vụ thực hành của nhóm mình. 1. Nhiệm vụ. a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề đường. HĐ2: Chuẩn bị. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu và 1 dây dọi. HS: Kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình. GV: Nêu công dụng từng dụng cụ thực hành. 2. Chuẩn bị. Mỗi nhóm: + 3 cọc tiêu. + 1 dây dọi. HĐ3: Hướng dẫn cách làm. GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo từng bước như trong SGK. HS: Lắng nghe. 3. Hướng dẫn cách làm. - Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm. - Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. - Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. HĐ4: Tiến hành thực hành. GV: Phân công vị trí thực hành cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tự thực hành theo từng bước đã hướng dẫn. HS: Thực hành theo nhóm. GV: Theo dõi HS thực hành. Kiểm tra kết quả thực hành của từng nhóm. 4. Thực hành. d) Củng cố. - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành. - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành. e) Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 SBT. - Xem trước bài §5: Tia. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: §5. TIA Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày dạy: 11/09/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 14/09/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. - Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. b) Kĩ năng. - Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. c) Thái độ. - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS. - HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu , bảng phụ. - HS: Thước thẳng , bút khác màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tia. GV: Vẽ đường thẳng xy, điểm 0 xy. HS: Vẽ vào vở. ? Điểm 0 Chia đường thẳng xy thành mấy phần? HS: (Hai phần phân biệt). GV: Dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia. HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở. ? Thế nào là 1 tia gốc O ? HS: Đọc định nghĩa SGK? GV: Giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy, còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. GV: Nêu cách đọc cách viết tên 1 tia. HS: Đọc hình 27 SGK. GV: Lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm 0, không bị giới hạn về phía x. Củng cố: HS làm bài 25 vào vở. 1. Tia. . x O y Định nghĩa: (SGK - 111) - Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox). - Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy). Bài 25: Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: a) Đường thẳng AB: . . A B b) Tia AB: . . A B c) Tia BA . . A B HĐ2: Hai tia đối nhau. ? Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? HS: (2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng). GV: Giới thiệu tia Ox , Oy đối nhau. ? Hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? HS: Nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau. GV: Giới thiệu: điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy. ? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng? HS: Nhận xét như SGK. Củng cố: GV treo bảng phụ. ? Hai tia Ox, Om, 2 tia Ax, Ax' có phải là 2 tia đối nhau không? Thoả mãn điều kiện 2. HS: Làm SGK. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời. HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau. GV: Chuyển ý: 2 tia trùng nhau. 2. Hai tia đối nhau. Hai tia Ox và Oy : - Chung gốc. - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy ⇒ Gọi là 2 tia đối nhau. + Nhận xét: Hai tia Ox và Om không đối nhau: x 0 m Hai tia Ax, Ax’ đối nhau: x x’ A x y A B a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. b) Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By. HĐ3: Hai tia trùng nhau. GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS: Quan sát GV vẽ. ? Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB? HS: (Chung gốc, tia này nằm trên tia kia). GV: Tìm 2 tia trùng nhau trên H.28. GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bẳng phụ để minh họa. HS: Đọc chú ý SGK - 112. GV: Cho HS làm BT . HS: Làm : Quan sát hình vẽ, trả lời. 3. Hai tia trùng nhau. . . A B x - Hai tia Ax, AB trùng nhau. O A x B y * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt. - Tia OB trùng với tia Oy. - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. d) Củng cố. Bài 22 (SGK - 112): Điền vào chỗ trống các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một (tia). b) Điểm R bất kỳ nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của (tia Rx và Ry). c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia (AB và AC) đối nhau. - Hai tia CA và (CB) trùng nhau. - Hai tia BA và BC (trùng nhau). e) Hướng dẫn về nhà. - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Làm các bài tập 23, 24 SGK - 113. - Chuẩn bị trước các BT luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: 18/09/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 21/09/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh củng có kiến thức về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. b) Kĩ năng. - HS được rèn kỹ năng phát triển định nghĩa tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía khác phía qua đọc hình HS nắm được kỹ năng hình vẽ. c) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. - Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng phấn màu , bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra 15 phút. GV: Chép đề bài lên bảng, yêu cầu HS nghiêm túc làm bài. HS: Nghiêm túc làm bài. * Kiểm tra 15 phút. Đề bài: Câu 1: Cho tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau, câu nào đúng? a) Điểm M nằm giữa A và B. b) Điểm B nằm giữa A và M. c) Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B hoặc không nằm giữa 2 điểm đó. d) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A. Câu 2: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C. b) Viết tên các tia trùng nhau. HĐ2: Luyện tập. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu 1, xét các vị trí của điểm M. HS: Vẽ hình, trả lời. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu 2. Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu a, b. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, chốt lại. Yêu cầu HS làm BT 25 SGK. HS: Lên bảng vẽ hình. ? Nhận xét sự khác nhau giữa 3 hình vẽ. HS: Đường thẳng AB không bị giới hạn về 2 phía. Tia AB bị giới hạn tại gốc A, không bị giới hạn về phía B. Tia BA bị giới hạn tại gốc B, không bị giới hạn về phía A. GV: Treo bảng phụ BT 27 SGK. Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Lên bảng thực hiện: GV: Treo bảng phụ BT 30 SGK. Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Lên bảng thực hiện: GV: Nêu câu hỏi BT 32 SGK. Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Trả lời: Câu c đúng. * Chữa bài kiểm tra. A M B Câu 1: c) Đúng. d) Đúng. A B C Câu 2: a) Các tia: AB, AC, BA, BC, CA, CB. b) Tia AB và AC trùng nhau. Tia CA và CB trùng nhau. Bài 25 (SGK - 113): A B a) A B b) B A c) Bài 27 (SGK - 113): a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với (điểm A). b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm cùng phía đối với A là 1 tia gốc ( A ). Bài 30 (SGK - 113): Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: a) Điểm O là gốc chung của (tia Ox và Oy). b) Điểm ( O ) nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. d) Củng cố. e) Hướng dẫn về nhà. - Làm tiếp các BT còn lại. - Đọc trước bài §6: Đoạn thẳng. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7: §6. ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 25/09/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 28/09/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Biết định nghĩa đoạn thẳng. b) Kĩ năng. - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. c) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. - Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng phấn màu , bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. GV vào bài : Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đường thẳng AB, tia AB, ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa . Vậy đoạn thẳng AB là gì ? ta vào bài hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Đoạn thẳng AB là gì? GV: Yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình. GV: Thao tác trên bảng. ? Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khẳng định đó là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? HS: Nêu định nghĩa đoạn thẳng AB như SGK. GV: Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng và hai đầu mút. GV: Lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. Cho HS làm BT 33 SGK. Treo đề bài lên bảng phụ. 1. Đoạn thẳng AB là gì? A B * Định nghĩa: (SGK - 115) - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A,B là hai mút (2 đầu) của đoạn thẳng AB. Bài 33 (SGK - 115): a) Hình gồm 2 điểm (R và S) và tất cả các điểm nằm giữa (R và S) được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm (R và S) được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm (2 điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q). HĐ2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV: Cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 (Bảng phụ). ? Hãy mô tả các hình vẽ đó. GV: Lưu ý có 1 điểm chung. HS: Quan sát và mô tả các hình vẽ. HS: Nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV: Cho HS quan sát bảng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Mô tả các hình vẽ đó. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I. A B C D I A B O K x b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K. A B x y c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H. d) Củng cố. GV: Cho HS làm BT 35 SGK tr 116: Câu d đúng. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bài 39. ? I, K, L có thẳng hàng hay không? HS: I, K, L thẳng hàng. e) Hướng dẫn về nhà. - Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Làm các bài tập 36, 37, 38 SGK tr 116. - Đọc

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 Ki I (2012 - 2013).doc
Giáo án liên quan