A- MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , đường thẳng . Biết cách dùng chữ cái đặt tên cho điểm , đường thẳng . Nắm được một điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
2- Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . Vẽ được dùng các ký hiệu và để biểu diễn điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
3- Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của hình học thông qua cách vẽ đường thẳng và điểm .
B – PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm.
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hải Thái giáo án: HÌNH HỌC
TIẾT 1
:NS:27/8/10 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM-ĐƯỜNG THẲNG
:
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh ø hiểu được hình ảnh của điểm , đường thẳng . Biết cách dùng chữ cái đặt tên cho điểm , đường thẳng . Nắm được một điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . Vẽ được dùng các ký hiệu và để biểu diễn điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của hình học thông qua cách vẽ đường thẳng và điểm .
B – PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm.
C- CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng hình1,2,3,4,BT1 và đáp án; phiếu học tập cho HĐ4.
HS : Thước thẳng,giấy trong và bút lông.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ : (Không)
3.Bài mới :
ĐVĐ (1’): Lên lớp 6 chúng ta sẽ đi nghiên cứu một phân môn mới là “ Hình học” . Nó sẽ giúp ta hiểu hơn về những hình ảnh thực tế trong cuộc sống chúng ta hàng ngày .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động1 (10’) : GV cho HS quan sát hình 1 SGK , giới thiệu đó là hình ảnh của điểm .
? Đọc tên các điểm ?
-HS lên bảng chỉ và ghi tên các điểm.
? Người ta thường dùng các chữ cái như thế nào để đặt tên cho các điểm ?
GV cho HS quan sát trên máy chiếụ và đặt , đọc tên cho các điểm?
GV giới thiệu đó là các điểm phân biệt.
Cho HS quan sát hình 2 SGK .
? Đọc tên các điểm trong hình ?
GV đưa ra quy tắc về 2 điểm phân biệt
GV : “ Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm “ . Điểm là hình đơn giản nhất .
Hoạt động2 (10’) Đường thẳng
GV : Nêu 1 số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế : Mép bảng , căng sợi chỉ …
GV : Cho HS quan sát hình 3 SGK . Đọc tên các đường thẳng ?
Hs đọc tên đường thẳng.
Cách vẽ đường thẳng như thế nào ?
Dùng những chữ cái như thế nào để đọc tên các đường thẳng ?
GV : Hướng dẫn cho HS cách vẽ 1 đường thẳng .
Hoạt động 3 (10’)
Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
-Quan sát hình 4 SGK
? Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm A và B so với đường thẳng d ?
HS trả lời.
GV : Trong trường hợp đó ta nói …. Và ghi bằng ký hiệu .
? Quan sát hình 5 SGK để trả lời các câu hỏi a , b , c .?
-HS làm vào giấy trong theo nhóm 2 em.
-GV : Giới thiệu các cách đọc và viết khác nhau cho HS rõ các thuật ngữ:“dưới“,“đi qua“,“thuộc” “ không thuộc”
GV : Như vậy ta có thể được bao nhiêu điểm thuộc và không thuộc a? . Từ đó em có nhận xét gì ?
Hoạt động 4 (10’)
GV : Lập bảng tóm tắt qua bảng phụ.
GV : Cho HS điền ký hiệu (1) và cho HS vẽ hình (2) theo nhóm 4 em vào phiếáu.
Hoạt động 5 (10’) Luyện tập, củng cố.
-GV chốt lại các kn: Điểm,đường thẳng,điểm thuộc và không thuộc đường thẳng,kí hiệu của chúng.
Làm BT1 theo nhóm 2 em:Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 SGK.
Cho HS nhận xét và chốt lại vấn đề qua máy chiếu.
-GV hướng dẫn HS làm BT 3 SGK theo nhóm 4 em vào giấy trong.chiếu 1 số bài làm để cả lớp nhận xét.
1/ Điểm :
A . D
. E
. .
. B C
- Hình 1 :
.A .B
.M
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
- Khi nói đến 2 điểm , không nói gì khác có nghĩa là 2 điểm phân biệt .
2/ Đường thẳng
a
d
Dùng những chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
Đường thẳng là tập hợp điểm, không giới hạn về 2 phía
3/ Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
A
d . . B
A d B d
?
a
C.
.E
C a E a
*Với một đường thả¨ng bất kỳ có những điểm thuộc nó và có vô số những điểm không thuộc nó .
Cách viết thường
Hình vẽ
Ký hiệu
Điểm M thuộc đường thẳng a
M. a
M a
Điểm M không thuộc đường thẳng a
.M
a
M a
Luyện tập
BT1 (SGK)
BT3 (SGK)
a)An,q B n,m,p
b)m,n,p đi qua điểm B
m,q đi qua điểm C.
c)Dq,Dm,n,p
E-HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ : (3’)
Về nhà xem lại vở ghi : kn điểm,đường thẳng,điểm thuộc đường thẳng và kí hiệu.
GV hướng dẫn làm BT 7 SGK.
Làm bài tập : 4 ,5 , 6 SGK ; 1, 2 ,3 SBT
-Xem bài mới: Ba điểm thẳng hàng.
F- Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
NS:1/9/10
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Kỹ năng : Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía .
Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác .
B- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm,trực quan.
C – CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng , bảng phụ BT 8,9,10 SGK.
HS : Nắm chắc kiến thức về điểm,đường thẳng; thước thẳng.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức : Vắng
Lớp : 6A
Lớp : 6B
Bài cũ(7’)õ : ?1) Vẽ đường thẳng a , Điểm A a C a D a
?2) Vẽ đường thẳng b ; Điểm S b R b T b
A C D
ĐS: . . . a
S .
. T . R
b
3-Bài mới
*Đặt vấn đề(2’) : Theo hình trên , Hình 1 biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình 2 biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
8’
6’
10’
15’
HĐ1 :
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng
+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
- HS trả lời .
-GV : Chốt lại vấn đề .
?)Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?
HĐ2:Củng cố.
Cho HS làm bài 10 SGK.
GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt
Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
- GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó”
GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ?
- HS trả lời :
Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng .
HĐ 3 :
GV : Cho HS quan sát hình 9 SGK
?)Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ?
A và C so với B ?
A và B so với C ?
- HS trả lời
+ C , B cùng phía với A
+ A , C cùng phía với B
+ A , B khác phía với C
C nằm giữa 2 điểm A và B.
?) 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ?Ứng với trường hợp nào ?
Từ đó em nhận xét gì ?
GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK
HĐ 4 : Luyện tập
GV : Cho HS làm BT8,9 SGK qua bảng phụ theo nhóm 4 em.
-Trao đổi nhóm tìm kết quả,GV chốt lại đáp án và uốn nắn sai lầm của HS.
1- Ba điểm thẳng hàng :
A C D
. . .
A . B C
. .
+ 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng .
+ 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng .
.
BT10.
P.
a. M . N .
b. . . .
C E D
c. . .
T . Q R
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
. . .
A C B
Kết luận : ( SGK )
BT 8 :
- 3 điểm A , N , M thẳng hàng
BT9 :
- 3 điểm thẳng hàng là :
B, D , C ; D, E , G ; B, E, A
- 3 điểm không thẳng hàng là :
B, D, E ; C, D, A …
E-HƯỚNG DẪN– DẶN DÒ : (4’)
Chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài:Ba điểm thẳng hàng và quan hệ của chúng.
Về nhà : Xem lại vở ghi.
Làm bài tập : 11,12 , 13, 14 SGK
5, 6 ,8 , 9 SBT
- Xem bài mới: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
F- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
NS:8/9/10
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS “Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt .
Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
Thái độ : Rèn luyện tư duy biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng :
+ Trùng nhau
+ Phân biệt : - Cắt nhau - Song song
B- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề , sử dụng công cụ vẽ , đo
C – CHUẨN BỊ :
GV : SGK ,Thước thẳng , bảng phụ BT 15,16, Bảng tóm tắt vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
HS : Nắm chắc 3 điểm thẳng hàng, thước thẳng , SGK
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :
Bài cũ(7’) :
HS1 : Ba điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng . Vẽ hình ?
ĐS: A B C
. . .
HS2 : Vẽ 3 điểm không thẳng hàng ?
Vẽ 3 điểm thẳng hàng và cho biết : Qua 3 điểm thăûng hàng ,có bao nhiêu điểm nằm giữa ?
A .
. C .D
ĐS: B E F
. . .
Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
8’
5’
10’
8’
5’
HĐ1 :
GV : Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? (GV cho HS vẽ ở giấy nháp )
GV :Cho thêm điểm B khác A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B?
GV : Giới thiệu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm .
GV : Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- HS trả lời …
GV chốt lại và gọi 2 HS đọc lại nhận xét.
HĐ2:Củng cố :
?)Làm BT 15 SGK theo nhóm 4 em.
- GV chốt lại :
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua 2 điểm A và B ?
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
HĐ 3 :
GV : Ta đã có cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- HS trả lời...
GV giới thiệu : Ngoài việc dùng 1 chữ cái thường đặt tên cho nó . Ta còn có 2 cách đặt tên nữa . GV giới thiệu thông qua bảng phụ
GV : Như vậy : Ta có tất cả mấy cách đặt (gọi) tên cho 1 đường thẳng ?
Làm ? theo nhóm 2em.
GV : Ngoài cách gọi đường thẳng AB , CB . Ta còn những cách gọi nào nữa ?
GV :Tuy có 6 cách gọi khác nhau khi 3 điểm thẳng hàng nhưng ta có mấy đường thẳng?
Trong trường hợp đó ta nói đường thẳng AB và CD trùng nhau .
Em có nhận xét gì số điểm chung của 2 đường thẳng trùng nhau ?
HĐ 4 :
GV : Giới thiệu KN 2 đường thẳng trùng nhau cho HS.
GV : Vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung ?Vẽ 2 đường thẳng không có điểm chung nào ?
A
.
y x
z t
- GV ; Đó là các đường thẳng phân biệt . Vậy thế nào là 2 đường thẳng phân biệt .
GV : Trong trường hợp có 1 điểm chung ta gọi : 2 đường thẳng cắt nhau . Trường hợp không có điểm chung ta gọi 2 đường thẳng song song .
GV : Đưa bảng phụ củng cố lại vị trí tương đối của đường thẳng và yêu cầu nhận xét số giao điểm trong mỗi trường hợp .
GV ; Nhìn vào bảng từ đó rút ra chú ý cho HS
HĐ 5 : Luyện tập.
GV : Cho HS trả lời và chốt lại BT 16 SGK.
1- Vẽ đường thẳng :
A .
. B
A . B C
. .
- Nhận xét : Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
BT 15
A B
a. Đúng
b. Đúng
2/ Tên đường thẳng
C1 . .
A B
C2 x y
- Dùng 1 chữ cái thường
- Lấy 2 điểm đường thẳng đi qua
- Dùng 2 chữ cái in thường.
?
. . .
A B C
Đường thẳng : AC
Đường thẳng : CA
Đường thẳng : BC
Đường thẳng : BA
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau , song song
Hai đường thẳng trùng nhau là 2 đường thẳng có qúa 1 điểm chung.
Hai đường thẳng phân biệt là 2 đường thẳng có 1 điểm chung
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
A B
. . C D
A
C
a
b
Có qúa 1 điểm chung
Có 1 điểm chung
Không có điểm chung
BT 16 :
Vì : Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm rồi xem đường thẳng có đi qua điểm thứ 3 hay không ?
E. HƯỚNG DẪN– DẶN DÒ (2’):
-hướng dẫn BT 19 sgk
Về nhà : Xem lại vở ghi .Học ghi nhớ các nhận xét . Vẽ lại bảng vị trí tương đối các đường thẳng.
Làm bài tập : 17,18 , 19, 20, 21 SGK
16, 17 ,18 SBT
- Xem bài thực hành. Mỗi tổ 3 cọc tiêu cao 1,5m , có sơn màu , một sợi dây dọi .
TIẾT 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY
NS:11/9/10 THẲNG HÀNG
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Aùp dụng kiến thức 3 điểm thẳng hàng và đường thẳng đi qua 2 điểm để trồng 3 cọc (cây) . Điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Kỹ năng : Thực hiện chôn các cọc thẳng hàng qua hình 24 , 25 SGK . Cách ngắm , cách xác định cọc thẳng hàng , thẳng đứng bằng dây dọi .
B- PHƯƠNG PHÁP :
Thực hành thực tế ngoài trời.
C – CHUẨN BỊ :
GV : Soạn bài.
HS : Mỗi tổ 3 cọc tiêu cao 1,5m , có sơn màu , một sợi dây dọi .
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1- Ổn định tổ chức : Sỉ số Vắng
Lớp : 6a
Lớp : 6b
2- Phân công vị trí và kiểm tra dụng cụ (5’):
GV : Cho tập trung kiểm tra dụng cụ các tổ . Sau đó phân công các vị trí thực hành cho 4 tổ .
3- Tiến hành thực hành :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
10’
20’
8’
HĐ1 :
Hướng dẫn cách thực hiện
GV : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? ( Gọi HS nhắc lại )
GV : Aùp dụng kiến thức đó ta sẽ trồng 3 cọc (cây) vào 3 điểm đó
GV giới thiệu cách làm cho HS
HĐ 2 :
A B C
TN2 : GV giới thiệu cách làm , phân lớp theo 4 tổ để thực hiện dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng .
GV : Đi kiểm tra 4 tổ , cho điểm .
HĐ 3 :
Nhận xét đánh giá giờ học và dặn dò bài mới hôm sau
TN1 :
A C B
+ Bước 1 : Cắm cọc thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B .
+ Bước 2 : A,C cố định , di chuyển B khi nào ngắm ở A không thấy B và C
E-DẶN DÒ-HƯỚNG DẪN(1’)
Xem bài mới: Tia
F- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5 : TIA
NS:6/9/10
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . Biết thế nào là loại tia đối nhau , 2 tia trùng nhau .
Kỹ năng : Biết vẽ tia , nhận biết tia đối nhau , trùng nhau.
Thái độ : Biết phân loại tia chung góc , phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
B- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp
C – CHUẨN BỊ :
GV : Soạn kỹ bài ,thước thẳng , bảng phụ hình 28,30,31 SGK
HS : Làm BT , đọc trước bài mới.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :
Bài cũ : Không
Bài mới :
*Đặt vấn đề(1’)à: GV vẽ hình A . x
GV hỏi : Nhìn vào hình vẽ và cách đặt tên cho biết
Đó có phải là đường thẳng hay không ?
HS trả lời …
GV : Đó chỉ là nửa đường thẳngvà được gọi là tia Ax . Để hiểu rõ vấn đề ta đi vào bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
10’
10’
15’
6’
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình 26 SGK
GV : Quan sát hình 26 và cho biết Thế nào là tia gốc O ?
HS trả lời …
GV :Chốt lại vấn đề
?) : Theo hình vẽ thì tia còn gọi như thế nào ?
- HS trả lới : Còn được gọi 1 nửa đường thẳng qua O.
GV : Theo hình 26 . Ta có mấy tia? đọc tên các tia đó ?
( Ox , Oy )
GV : Giới thiệu hình vẽ , đặt tên cho tia
GV :Hãy vẽ đường thẳng xx’ . Lấy điểm B Ì xx’ . Viết tên 2 tia góc B?
HS:
x ‘
B .
x
Tia Bx , Bx’
- GV : Cho đọc hình 27 SGK và yêu cầu vẽ tia Cz ? Nói cách vẽ?õ
HĐ 2 :
GV : Vẽ hình ở bảng phụ cho HS quan sát
O
y . y’
Theo hình trên , 2 tia Oy và Oy’ gọi là đối nhau . Vậy thế nào là 2 tia đối nhau ?
GV : Chốt vấn đề …
- GV : Hai tia đối nhau phải có đủ điều kiện gì ?
HS : Phải có 2 ĐK :
+ Chung góc
+ Tạo thành đường thẳng
GV : Vẽ đường thẳng xz
x z
GV : Lấy được mấy điểm thuộc đường thẳng xz ?
Vậy em có nhận xét gì ?
?)Làm ? 1 theo nhóm 4 em.
GV : Đọc các tia trên H 28 , tại sao Ax , By không phải là 2 tia đối nhau?
HĐ 3 :
GV : Vẽ hình 29
Theo hình 29 thì 2 tia Ax và By là 2 tia trùng nhau . Vậy thế nào là 2 tia trùng nhau ?
GV : Chốt vấn đề .
GV : Giới thiệu chú ý cho HS
Yêu cầu HS nhắc lại 2 lần
HĐ 4 : Củng cố kiến thức
GV tổ chứcchoHS ?3 theo nhóm 4 em.
1- Tia :
x
O .
y
Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gôùc O .
O . x
2/ Hai tia đối nhau
O
x . y
Hai tia chung góc O và tạo thành đường thẳng xy gọi là 2 tia đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung 2 tia đối nhau .
A B
x . . y
H 28
?1,
Ax , By không phải là tia đối nhau vì : không có chung góc
HS trả lời …
Ax và Ay
Bx và By
3/ Hai tia trùng nhau
A B x
. .
+ Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung
+ Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt
?3,
OB , Oy hai tia trùng nhau
Có , vì mọi điểm đều là điểm chung
Vì : Không tạo thành đường thẳng xy
E- DẶN DÒ-HƯỚNG DẪN : (4’)
- Về nhà : Xem lại vở ghi
Hướng dẫn BT : 24 SGK
Làm bài tập : 22, 23, 24 , 25 SGK
F- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 6 : LUYỆN TẬP
NS:20/9/10
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức :Củng cố kn tia, 2 tia đối nhau , 2 tia trùng nhau.
Kỹ năng :Vẽ được và nhận biết được tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ; đọc hình vẽ và vẽ hình theo bài tốn.
Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , ứng dụng thực tế .
B- PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan, vấn đáp,thảo luận nhóm
C – CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng,máy chiếu,phim các BT 27,28,30,32SGK và đáp án ,phiếu học tập BT 28,30,32.
HS : Thước thẳng, Làm BTVN, học bài cũ,giấy trong và bút lông.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1-Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ(7’) :HS1 : Vẽ 2 tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau ?
x A y
.
HS2 : Thế nào là 2 tia trùng nhau ? Vẽ 2 tia OA , OB trùng nhau ?
O A B
ĐS: . . .
HS3 : Vẽ 2 tia Ox , Oy không đối nhau , không trùng nhau ?
x
O y
Cho biết : Hai tia đối nhau cần có những ĐK nào ? ( Chung gôùc + Tạo thành đường thẳng )
3-Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
7’
8’
7’
6’
7’
HĐ1 :Giải BT 26 SGK
GV : đưa BT 26 lên máy chiếu.
HS làm vào giấy trong.
GV chiếu 1 số kết quả để cả lớp nhận xét,GV đánh giá và chốt lại đáp án qua phim rồi uốn nắn sai lầm của HS.
HĐ 2 :Giải BT27 sgk
-Gv tổ chức cho HS làm theo nhóm 2 em vào phiếu học tập.
?)Dựa vào đâu để ta điền được vào chỗ trống ? ( ĐN tia )
GV chốt lại đáp án qua máy chiếu.
HĐ 3: Giải BT 30 sgk
Mục tiêu : Củng cố 2 tia đối nhau.
-Gv tổ chức cho HS làm theo nhóm 2 em vào phiếu học tập.
?)Dựa vào đâu để ta điền được vào chỗ trống ? (hai tia đối nhau)
GV chốt lại đáp án qua máy chiếu.
HĐ4:Giải BT32 sgk
?) Để 2 tia đối nhau ta cần có những ĐK gì ?
-GV tổ chức cho cả lớp làm theo nhóm 4 em.
-Trao đổi nhóm tìm kết quả,GV chốt lại qua phim.-
-GVø phân tích 2 câu sai:
Câu b , tuy chung góc nhưng nằm trên đường thẳng thì có thể trùng nhau
Câu a : Chỉ ĐK chung góc chưa đủ
VD
x
O y
HĐ 5 : Giải BT 28 sgk
Mục tiêu : Thứ tự các đặc điểm trên tia . Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
GV : hướng dẫn cả lớp làm vào giấy trong,uốn nắn sai lầm của các em.
BT 26
A M B
. . .
B, M cùng phía đối với điểm A
A B M
. . .
Có thể M nằm giữa A và B hoặc có thể B nằm giữa A và M
BT27
a) … đối với điểm A
b) …. Tia góc A
BT30
a)...2 tia đối nhau.
b) O
BT 32
+ Chung góc
+ Tạo thành đường thẳng
Câu đúng : C0 Hai tia Ox , Oy tạo thành đường thẳng xy
BT 28
x N O M y
. . .
a)Hai tia Ox và Oy đối nhau góc O
b)Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N
E- DẶN DÒ-HƯỚNG DẪNØ: ( 2’)
Xác định được 2 tia đối nhau,Phân biêt 2 tia đối nhau , trùng nhau
Về nhà : Xem lại vở ghi
Hướng dẫn BT : 29 , 31 SGK
Làm bài tập : 29, 31 SGK
Đọc trước bài mới: ĐOẠN THẲNG
F- Rút kinh nghiệm:
..TIẾT7 ĐOẠN THẲNG
NS:27/9/10
A- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kỹ năng : Vẽ đoạn thẳng , biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn , cắt đường thẳng , cắt tia . Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau .
Thái độ : Vẽ hình cẩn thận , chính xác .
B- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp,Trực quan.
C– CHUẨN BỊ :
GV :Máy chiếu, thước thẳng,phim BT 33,35 sgk và đáp án.phiếu học tập BT33.
HS : Thước thẳng , đọc trước bài mới,giấy trong và bút lông.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1-Ổn định tổ chức :
2-Bài cũ(5’):
HS1 : Hãy vẽ đường thẳng AB,tia AB?
A B A B
. . . .
* Đặt vấn đe(1’)à : Hình ảnh đường thẳng AB được giới hạn về cả 2 phía gọi là gì ? Để hiểu rõ vấn đề ta đi vào bài mới .
3-Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
10’
10’
12’
4’
HĐ1 :
Muc tiêu : Hình thành KN đoạn thẳng
GV : Đánh dấu 2 điểm A , B bất kỳ trên giấy (HS cùng thực hiện )
?) Hãy nối 2 điểm A và B bằng thước thẳng ?
GV :Giới thiệu cách vẽ
GV : Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng CD vào vở .
?)Như vậy : Đoạn thẳng AB là gì ?
GV : Giới thiệu ĐN cho HS và so sánh độ dài đoạn thẳng AB và đường thẳng AB ?
Lưu ý cho HS là độ dài đoạn thẳng bị giới hạn (xác định ) tại 2 mút đoạn thẳng
GV : Ngoài cách gọi đoạn thẳng AB ta còn gọi đoạn thẳng BA?
?)Như vậy muốn vẽ đoạn thẳng ta làm như thế nào ? HS trả lời …
-B1:Đánh dấu 2 điểm A,B
-b2:Đặt cạnh của thước đi qua A,B.
b3: Vạch từ A đến B
HĐ 2 : Mục tiêu : Củng cố KN đoạn thẳng
-GV cho Hs làm BT 33 vào phiếu học tập .
-Tổ chức cho Hs làm BT 35 theo nhóm.
?)Để xác định câu đúng , câu sai ta phải dựa vào đâu ?
GV : Ta phải dựa vào ĐN
GV : Giải thích cho HS rõ hơn.
_GV chốt lại kết quả qua phim.
BT 34 : Nhận dạng đoạn thẳng
GV : Yêu cầu HS vẽ hình vào giấy trong.
GV : Hình bên có tất cả mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng đó?
HĐ 3 :
Mục tiêu : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng
GV : Giới thiệu 3 trường hợp qua máy chiếu.
+ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
+ Đoạn thẳng cắt tia
+ Đoạn thẳng cắt đường thẳng
?)GV : Có nhận xét gì về số giao điểm chung của 3 hình ?
?)Khi nào thì đươ
File đính kèm:
- giao an hinh hoc lop 6.doc