Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 1 đến tiết 22

A. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu , .

3. Thái độ:

- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.

B. Phương pháp:

- Nêu vấn đề.

C. Chuẩn bị:

GV: SGK - thước thẳng.

HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.

 

doc52 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2009 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG. Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận và chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng. HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (5’) GV: Giới thiệu phương pháp học tập. - Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương. + Chương I: Đoạn thẳng. + Chương II: Góc. Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, …. Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. b) Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ Hoạt động 1: 1. Điểm. -GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm. -HS: Ghi VD: -HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm. -HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình? -GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau. - Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C. - Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau. -GV: Thông báo: Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Kí hiệu: A; B; C; … 5’ Hoạt động 2: 2. Đường thẳng. -GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng. Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng. (GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng). -HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng. -GV: Thông báo: - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p để đặt tên cho các đường thẳng. a 15’ Hoạt động 3: 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng -GV: Quan sát hình 4 - SGK. -HS: Quan sát -GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: . -HS: Ghi vở. -GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? -HS: Thực hiện d A - Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: B C Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặcđường thẳng d chứa điểm A. - Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C. ? a, b, c, Vẽ: a K B D C N M 4. Cũng cố: (7’) - Nhắc lại kiến thức bài học. - Làm bài tập 1; 2 SGK. 5. Dặn dò: - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn: 17/8/2009 Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề C. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) * HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1’) Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 19’ Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. a GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho? HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng. - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng. GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? HS: Dùng thước thẳng GV: Yêu cầu HS làm BT 8? HS: Thực hiện GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào? HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c? HS: Thực hiện B m D C A A C - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Bài tập: - Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng. N M P - Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. Q T R 12’ Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Ghi: GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C. C B A Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? HS: Trả lời GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét: (Sgk - 106). 4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng) (HS quan sát hình vẽ dưới đề bài). Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm). 5. Dặn dò: (3’) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK). - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm. Ngày soạn: 28/8/2009 Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề; trực quan III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? ? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay: 2. Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ Hoạt động 1: 1. Vẽ đường thẳng: GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như SGK. HS: Nhắc lại cách vẽ. GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở. GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. HS: Thực hiện GV: Ghi nhận xét: GV: Làm bài tập 15 (109). HS: Thực hiện * Vẽ đường thẳng: (SGK -107) B A * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 10’ Hoạt động 2: 2. Tên đường thẳng. GV: Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau: x a y B A Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng. GV: Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Trả lời: 3 cách. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108 HS: Trả lời miệng. Có 3 cách: + C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó). + C2: Dùng chữ cái in thường. + C3: Dùng 2 chữ cái in thường. B A a y x C B A ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA. 15’ Hoạt động 3: 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa không? HS: Trả lời GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm. Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không? HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108) GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt. HS: Đọc chú ý: SGK - 109. GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt. GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song? HS: GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên? a O d b Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó? HS: Lên bảng vẽ: a O a b b B - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm. A C - Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau. b a Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song. * Chú ý: (SGK-109) 4.Củng cố: ( 3’) - Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? - Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 5. Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài. - BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109). - Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. - Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có một đầu nhọn). Ngày soạn: 5/9/2009 Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. - Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. - Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. II. Phương pháp: Thực hành II. Chuẩn bị: GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m). HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành. IV. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra dụng cụ thực hành. II. Thông báo nhiệm vụ: TG Hoạt động của thầy cô: Hoạt động của trò: 5’ Hoạt động 1: I. Nhiệm vụ: 1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B. 2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài 8’ Hoạt động 2: II. Hướng dẫn cách làm: Làm mẫu trước toàn lớp: * Cách làm: - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng. - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. → Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph). Hai đại diện HS nêu cách làm. * HS ghi bài. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B). 24’ Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm. Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. - Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). 4’ Hoạt động 4: Tổng kết thực hành. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Tập trung HS và nhận xét toàn lớp 4’ Hoạt động 5: HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. Ngày soạn: 10/9/2009 Tiết 5. §5. TIA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Phương pháp: Nêu vấn đề; trực quan III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). HS: Thước thẳng, bút khác màu. IV. Tiến trình bài lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 12’ Hoạt động 1. 1. Tia. GV: Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. GV: Thế nào là một tia gốc O? HS: Đọc định nghĩa trong SGK. GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào? HS: x A GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở). HS: Lên bảng vẽ hình. m GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi: Đọc tên các tia trên hình vẽ? x O y Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc (Hình 2) điểm gì? HS: Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O. GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. y O x * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. * Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hãy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. B A c) Tia BA. B A A B 15’ Hoạt động 2. k. Hai tia đối nhau. HS: Ghi GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì. Trên đường thẳng m n lấy A. Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì sao? HS: 2 tia Am và An đối nhau. GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét. GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1 HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau. x y B A 10’ Hoạt động 3. 3. Hai tia trùng nhau. GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS: Quan sát GV vẽ. GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì? HS: Chung gốc và tia này nằm trên tia khác. Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. Củng cố: HS làm ? 2 x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt. y B ? 2 A x O a) Hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. 4. Củng cố: (3’) - Bài tập 22 sgk 5. Dặn dò: (2’) - Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). - Tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn:18/9/2009 Tiết 6: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - HS cẩn thận chính xác trong làm bài. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan. III. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: (7 ph) * HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (6 ph) . BT 1: (BT nhận biết khái niệm) GV: Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. HS: Làm bài theo nhóm. GV: Nhóm HS thông báo kết quả HS: t A O B t' a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Hoạt động 3. (15 ph) ‚. BT 2. (BT sử dụng ngôn ngữ) GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK). HS: Trả lời miệng trước toàn lớp: GV: Treo bảng phụ. HS: Nêu từ phải điền. GV: Ghi bảng (từ đúng). - Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề. - Làm việc cả lớp: - 4 HS trả lời 4 ý. Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau. - Hai tia Ox, Oy đối nhau. b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. ƒ. BT 3 (BT32-114) Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng: a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai) b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng). c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai) d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Sai) Hoạt động 4. (15 ph) „. BT 4 (BT 31-114) GV: Nêu đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc. GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. 3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM. Đọc đề. Vẽ theo lời GV đọc. x A 1 HS lên bảng vẽ. - Dưới lớp vẽ vào vở: a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy. x y b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt. B - Vẽ: A E C D M (Hình 1) B M A E C D (Hình 2) …. BT 5: Vẽ. a) y O y O b) x x A y x A y A B B y Tia Ax và tia By 4. Cũng cố: (Trong bài) 5. Dặn dò: (2ph) - Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT). - Ngiên cứu bài mới Ngày soạn: 1/10/2009 Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan. III. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút màu, thước thẳng. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) HS: Nhắc lại 1 số khái niệm: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. y x A B Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1ph) GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. (15 ph) 1. Đoạn thẳng AB là gì? GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK. HS: Thực hành vẽ vào vở. GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào? HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. GV: Đoạn thẳng AB là gì? HS: - Suy nghĩ trả lời … - Đọc định nghĩa (SGK-115) GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB. Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK). HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng: GV: Điền vào chỗ trống … Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không? HS: Có: đoạn thẳng MN. (Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó) GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. N E M F GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào? HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ? HS: Trả lời GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung? HS: 1 điểm chung: A. B A * ĐN: (SGK-115) - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2. (14 ph) 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV: Treo bảng phụ. GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK) GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói chúng cắt nhau? HS: Có 1 điểm chung. HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì? HS: Có 1 điểm chung. GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng? GV: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia. GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên? HS: Thực hiện D * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I. A B A I C B C * Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K. A A O B K x O B * Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H. A A y B x x y B 4. Củng cố: (8 ph) - Bài tập 35 SGK 5. Dặn dò: (2 ph) - Học toàn bộ bài. - BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK) - Đọc trước bài: §7. Ngày soạn: 10/10/2009 Tiết 8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan. III. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … đo độ dài. HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1ph) Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: Hoạt động 1. (10ph) . Đo đoạn thẳng. GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.

File đính kèm:

  • docGA Hinh 6 ca nam.doc
Giáo án liên quan