Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 27

1. Mục tiêu

- Kiến thức cơ bản: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu , .

II. Chuẩn bị:

GV: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của §1) + Hình BT 3.

HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.

2. Tiến trình bài dạy

Sĩ số: 6B1: 6A2:

I. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giới thiệu phương pháp học tập.

- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.

+ Chương I: Đoạn thẳng.

+ Chương II: Góc.

II. Bài mới:

Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta

sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam

giác, đường tròn, .

Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV

giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh,

hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên

cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường

thẳng.

 

doc82 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG. Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. 1. Mục tiêu - Kiến thức cơ bản: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. - Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu, . II. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của §1) + Hình BT 3. HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. 2. Tiến trình bài dạy Sĩ số: 6B1: 6A2: I. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giới thiệu phương pháp học tập. - Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương. + Chương I: Đoạn thẳng. + Chương II: Góc. II. Bài mới: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, …. Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. (GV: Ghi đề lên bảng). (1) Hoạt động của thầy và trò (2) Ghi bảng (3) Hoạt động 1: j. Điểm. GV HS HS HS GV GV Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm. Ghi VD: Quan sát hình 1 - SGK. Đọc tên điểm. - Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm A, điểm B và điểm M. Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình? - Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau. - Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C. - Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau. Thông báo: Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. - Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. - Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Kí hiệu: A; B; C; … Hoạt động 2: k. Đường thẳng. GV HS GV GV - Nêu hình ảnh của đường thẳng. - Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng. (GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng). Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng. Thông báo: - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Đường thẳng cũng là 1 hình cơ bản. Trong hình học phẳng có 3 hình cơ bản: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng. Ta hiểu Òcơ bảnÓ theo nghĩa nguyên thuỷ, ban đầu, không định nghĩa . - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p để đặt tên cho các đường thẳng. a Hoạt động 3: l. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng HS GV HS GV HS GV Quan sát hình 4 - SGK. Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: . Ghi vở. Đường thẳng là một tập hợp không rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ phận (tập hợp con) của mặt phẳng. - Quan hệ Òđiểm thuộc (không thuộc) đường thẳngÓ có thể xem như quan hệ Òphần tử thuộc (không thuộc) tập hợpÓ. ? Vẽ hình 5 vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c của Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. d A - Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: B C Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặcđường thẳng d chứa điểm A. - Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C. ? a, b, c, Vẽ: a K B D C N M Hoạt động 4: 4. Thành lập bảng tóm tắt kiến thức đã học. Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu 1 Điểm M M M 2 Điểm M thuộc đường thẳng a M a M a 3 Đường thẳng a a a 4 Điểm N đường thẳng a. N a N a Hoạt động 5: 5. Luyện tập củng cố HS1 GV HS2 HS3 GV HS4 GV Lên bảng làm bài tập 1 - Dưới lớp làm vào vở. Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửachữa những sai sót trong kí hiệu điểm, đường thẳng (chữ thường). Lên bảng làm bài tập 2: Vẽ … - Dưới lớp: Vẽ hình, nhận xét. Lên bảng làm bài tập 4: Vẽ điểm thuộc(không thuộc) đường thẳng. - Dưới lớp vẽ vào vở. - Nhận xét hình vẽ của bạn. Kiểm tra một số hình vẽ của HS, nhận xét, đánh giá. Làm bài tập 7: Cả lớp thực hành gấp giấy. Trả lời: Nếp gấp là hình ảnh của đường thẳng. Treo bảng phụ (hình 7). HS lên bảng ghi bài tập. H * Bài tập 1 (T 104). Đặt tên cho các điểm, các đường thẳng. b a I K N M c * Bài tập 2 ( T 104). Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c a A B b C c * Bài tập 4(T 105). Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: C a, Điểm C nằm trên đường thẳng a. a B b b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b. * Bài tập 3 (T 104). a, A n, A q, β m, B n, B p; b, B m, B n, B p, C m, C q, … c, D q, Dp, D m, Dn. III. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu - Kiến thức cơ bản: Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Kĩ năng cơ bản: + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. F 2. Tiến trình bài dạy B Sĩ số: I. Kiểm tra bài cũ: D * HS1: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)? A C a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên). m b, C m; D m E c, E m, F m. * GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh. Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay: (1) Hoạt động của thầy và trò (2) Ghi bảng (3) Hoạt động 1: j. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. HS HS GV K? ? GV G? K? HS a Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho? Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng. - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? (3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng). Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? (3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng). Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? - Dùng thước thẳng, …HS làm BT 8? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào? - Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c? - Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng. N M P - Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. Q T R B m D C A A C - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Hoạt động 2: k. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV HS HS ? K? HS GV HS GV HS HS GV Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Ghi: Lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C. C B A Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? (một). Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- làm bài tập 9; 11. N. xét 3 điểm thẳng hàng, cần lưu ý: a, Cho trước 3 điểm thẳng hàng thì: - Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b, Không có khái niệm Òđiểm nằm giữaÓ khi không có 3 điểm thẳng hàng. (Sử dụng bảng phụ) A A C B C B B A C Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình? Suy nghĩ trả lời (không có). Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Làm tiếp bài tập 10b (106). Lên bảng vẽ hình. D E C Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C? Vẽ 2 trường hợp: B B C ÂC C A a) b) Còn thời gian cho học sinh làm thêm bài tập 13 (SGK). (Vẽ hình theo cách diễn đạt) Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét: (Sgk - 106). * Củng cố: ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng) (HS quan sát hình vẽ dưới đề bài). ? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm). III. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK). - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. - Kĩ năng cơ bản: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. 2. Tiến trình bài dạy Sĩ số: 6B1: 6A2: I. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1 - 5ph) * HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? - Trả lời: SGK-105. - HS vẽ vẽ đường thẳng đi qua A. Có vô số các đường thẳng đi qua A. ? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). - Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. II. Bài mới: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay: (1) Hoạt động 2: (2) j. Vẽ đường thẳng: (3) GV: HS1 HS2 HS3 HS HS GV Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như SGK. Nhắc lại cách vẽ. - Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở. Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. - Ghi nhận xét: Làm bài tập 15 (109). a, Có nhiều đường Òkhông thẳngÓ đi qua 2 điểm A và B là đúng. b, Đúng. Có vô số đường không thẳng đi qua A và B. * Vẽ đường thẳng: (SGK -107) B A * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Hoạt động 3: k. Tên đường thẳng. GV K? HS GV HS Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau: x a y B A Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? Trả lời: 3 cách. Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108 Trả lời miệng. Có 3 cách: + C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB(BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó). + C2: Dùng chữ cái in thường. + C3: Dùng 2 chữ cái in thường. B A a y x C B A ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA. Hoạt động 4: (7 ph) l. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV HS GV K? HS GV GV GV HS GV K? GV c GV HS GV HS Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. - NX: 2 đường thẳng AB; AC có một điểm chung là A. Ngoài A còn điểm chung nào nữa không? 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm. Có xảy ra 2 trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không? Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108) Đặt vấn đề: Trong mặt phẳng ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không? Lưu ý: Dù 2 đường thẳng xy và x'y' kéo dài mãi về hai phía. Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt. Đọc chú ý: SGK - 109. Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt. Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song? Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên? a O d b Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó? Lên bảng vẽ: a O a b b Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? a - Vì đường b thẳng không có giới hạn về 2 phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A,ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm. B A C - Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau. b a Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song. * Chú ý: (SGK-109) Hoạt động 5: m. Áp dụng: (10 ph) HS K? HS ? HS HS ? HS ? HS K? HS Trả lời miệng: Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng? Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? Lên bảng vẽ hình - trả lời câu hỏi: Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? 1 đường thẳng. Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? Lên bảng vẽ hình: Để x, z, T thẳng hàng và y, z, T thẳng hàng, các điểm đó phải thoả mãn ĐK gì? x, z, T, y cùng thuộc một đường thẳng. * BT 16 - SGK (T 109) * Bài tập 17 (SGK - T 109) A 6 đường thẳng:AB; AC; AD; CB; DC; DB. B D C * Bài tập 19 (109-SGK) d1 z x T d2 y * Củng cố: Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? - 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số giao điểm). III. Hướng dẫn về nhà: (3ph). - Học thuộc bài. - BTVN: 15; 17; 18;20 (SGK-T 109). - Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. - Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có một đầu nhọn). Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:………………………….. Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. - Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. - Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m). HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành. 2. Tiến trình bài dạy Sĩ số 6B1: 6A2: I. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra dụng cụ thực hành. II. Thông báo nhiệm vụ: Hoạt động của thầy cô: Hoạt động của trò: Hoạt động 1(5ph): K? I. Nhiệm vụ: 1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B. 2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài Hoạt động 2 (8 ph): GV II. Hướng dẫn cách làm: Làm mẫu trước toàn lớp: * Cách làm: - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng. - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. → Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph). Hai đại diện HS nêu cách làm. * HS ghi bài. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B). Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm. (24 ph) GV Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. - Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.(4 ph) GV GV Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Tập trung HS và nhận xét toàn lớp Hoạt động 5 (2 ph): HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5. §5. TIA. I. Mục tiêu - Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. - Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). HS: Thước thẳng, bút khác màu. 2. Tiến trình bài dạy Sĩ số: 6B1 6A2: I. Kiểm tra bài cũ: (không) (3 ph) HS đứng tại chỗ nhắc lại một số khái niệm: - 3 điểm thẳng hàng. -Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng: + 2 đường thẳng trùng nhau. + 2 đường thẳng cắt nhau. + 2 đường thẳng song song. II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng Hoạt động 1. (12 ph) j. Tia. GV HS GV HS GV K? HS GV GV ? GV HS GV K? GV Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? Đọc định nghĩa trong SGK. - Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy. - Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào? x A Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở). Lên bảng vẽ hình. m Vẽ hình sau lên bảng và hỏi: Đọc tên các tia trên hình vẽ? x O y Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc (Hình 2) điểm gì? - Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O. Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. y O x * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. * Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hãy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. B A c) Tia BA. B A A B Hoạt động 2 (10 ph). k. Hai tia đối nhau. HS K HS TB? HS HS ? HS GV HS K? HS GV Ghi - Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Vẽ đường thẳng m n bất kì.Trên đường thẳng m n lấy A. Hãy nêu tên các tia tạo thành có mối quan hệ gì? Vì sao? 2 tia Am và An đối nhau. Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét. Trên hình 2: 2 tia Om và Ox có phải là 2 tia đối nhau không? Không. Vì không thoả mãn điều kiện (2). Củng cố: Cho HS làm ? 1 Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tia AB và tia Ay có đối nhau không? Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A. Dùng ý này để chuyển sang: Hai tia trùng nhau. Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau. y B A x ? 1 Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B: a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc. b. Trên hình có các tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. Hoạt động 3. (8ph) ƒ. Hai tia trùng nhau. GV HS K? GV HS GV ? GV GV HS GV ? Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sát GV vẽ. Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì? - Chung gốc và tia này nằm trên tia khác. Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28? (SGK) Tia AB và tia Ay. Tia BA và tia By. Giới thiệu 2 tia phân biệt. Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt? - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. - Tia Ax; Bx. - Tia Ay; By. Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. Củng cố: HS làm ? 2 Quan sát hình vẽ rồi trả lời. Có thể chia nhóm để kiểm tra sự nhận biết của HS. Hỏi thêm: Tìm 2 tia phân biệt? x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt. y B ? 2 A x O a) Hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. Hoạt động 4. (10ph) „. Củng cố: HS GV HS GV HS GV Trả lời miệng BT 22 (112-SGK) Treo bảng phụ. Lên bảng điền vào dấu … a) … tia gốc O. b) … 2 tia đối nhau. c) … AB và AC đối nhau. … và tia CB … … trùng nhau. Có thể dựa vào quan hệ của 3 điểm thẳng hàng: + Điểm nằm giữa là gốc chung của 2 tia đối nhau. + Điểm nằm cùng phía => Nhận biết 2 tia trùng nhau. - Đọc đề bài. - Quan sát hình vẽ - trả lời. Lưu ý: Tia MN và NM không là 2 tia đối nhau, không là 2 tia trùng nhau. * BT 23 (113-SGK) P M a N Q a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. NP và NQ là 2 tia trùng nhau. b) Trong các tia MN, NM, MP không có 2 tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ đối nhau. III. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 5 - 2ph) - Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). - Tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Luyện cho học sinh kĩnăng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. 2. Tiến trình bài dạy Sĩ số: 6B1:………………. 6A2:……………… I. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1 - 7ph) * HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì? - Trả lời: ĐN (SGK-111). - Tia Ox và tia Oy đối nhau. - Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Hoạt động 2 (6ph) . BT 1: (BT nhận biết khái niệm) GV GV HS GV HS Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. Làm bài theo nhóm. Chữa BT cho toàn

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 2 cot du.doc
Giáo án liên quan