Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Trường THCS Chu Văn An

I.Mục tiêu :

1/ Kiến thức:

Hs được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN .

Hs biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN .

2/ kỹ năng:Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .

3/Thái độ :tự giác ,cẩn thận .

II.Chuẩn bị :

HS: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN và bài tập “ Luyện tập 1 “. (sgk : tr 59).

GV:bài dạy.

Phương pháp: gợi mở ,hợp tác nhóm.

III.Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

Hs1:Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ?

Tìm BCNN (10, 12, 15) ?

Hs2:Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?

Tìm BCNN (8, 9, 11), BCNN (24, 40, 168) ?

 

docx23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn7/11/10 Ngày dạy :9/11/10 Tuần : 12 Tiết : 35 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Hs được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN . Hs biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN . 2/ kỹ năng:Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . 3/Thái độ :tự giác ,cẩn thận . II.Chuẩn bị : HS: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN và bài tập “ Luyện tập 1 “. (sgk : tr 59). GV:bài dạy. Phương pháp: gợi mở ,hợp tác nhóm. III.Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Hs1:Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? Tìm BCNN (10, 12, 15) ? Hs2:Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Tìm BCNN (8, 9, 11), BCNN (24, 40, 168) ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Cách tìm BC thông qua tìm BCNN : Gv : Giới thiệu ví dụ 3 . Gv : Dựa vào tập A ta thấy x có quan hệ như thế nào với các số 8, 18, 30 ? _ Dựa vào nhận xét ở mục I. gv nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN . HĐ2 : Củng cố cách tìm BCNN qua ví dụ 4 . HĐ3 : Củng cố định nghĩa BCNN và vận dụng tìm BCNN theo quy tắc . Gv : a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và a 15, a 18 Vậy a có quan hệ như thế nào với 15 và 18 ? HĐ4 : áp dụng tìm BC và BCNN vào thực tế. Bài 154 sgk Tổ chức cho hs thực hiện bài giải theo nhóm vào bảng nhóm. Thu một nhóm các nhóm còn lại nhận xét. Hs : x là BC (8, 18, 30). Hs :Tìm BCNN (8, 18, 30). _ Tìm BC bằng cách nhân BCNN lần lượt với các số 0, 1, 2, 3 tìm được A Hs : Giải ví dụ 4 như phần bên . Hs : Phát biểu định nghĩa BCNN của hai hay nhiều số . Hs : a = BCNN (15, 18). Giải tương tự các ví dụ . Hs hoạt động nhóm giải vào bảng nhóm Nhận xét theo yêu cầu. III. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Vd3 : Cho A = . Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ? ( Giải tương tự sgk ). * Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . Vd4 : Tìm số tự nhiên a, biết rằng : a < 1 000 , a 60, a 280 . Đs : a = 840. BT 152 (sgk : tr 59). BCNN (15, 18) = 90 . Vậy a = 90 Bài 154 (sgk trang 59) Củng cố: Ngay sau phần bài tập liên quan. Hướng dẫn học ở nhà : _ Xem lại các phần lý thuyết đã học : Bội của một số, BC của hai hay nhiều số, tìm BC thông qua BCNN và bài tập “ Luyện tập 2 “ (sgk : tr 60). IV.Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:7/11/10 Ngày dạy :9/11/10. Tuần : 12 Tiết 36 LUYỆN TẬP Mục tiêu : 1/ kiến thức: Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN . 2/ Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính tóan, biết tìm BCNN một cách hợp ký trong từng trường hợp cụ thể . Hs biết giải các bài toán thực tế đơn giản thông qua tìm BC và BCNN . 3/ Thái độ : nghiệm túc ,tự giác . Chuẩn bị : Hs:Lý thuyết có liên quan : B, BC và BCNN + bài tập “ Luyện tập 2 “ (sgk : tr 60). Gv: nội dung bài dạy. Phương pháp:gợi mở ,vấn đáp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Hs1 :Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Hs2: giải bài tập 155 (sgk : tr 60). Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố ý nghĩa : khi nào a là bội của b và ngược lại, liên hệ với bội và bội chung . Gv : x 12, x21, x 28 . Thì x có quan hệ như thế nào với các số 12, 21, 28 ? Gv : Để tìm BC (12, 21, 28) ta thực hiện như thế nào là hợp lý hơn ? HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích bài toán và vận dụng BCNN vào bàitoán thực tế . Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài : _ Thời gia trực của hai là bao nhiêu ngày ? _ Số ngày để hai bạn cùng trực sẽ là BC (10, 12) và vì số ngày gần nhất trực chung nên số ngày ít nhất cần tìm là BCNN (10, 12). HĐ3 : Tương tự hoạt động 2 : rèn luyện, vận dụng BCNN vào bài toán thực tế Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài : Gv : Có mấy đội tham gia trồng cây ? _Mỗi đội trồng bao nhiêu cây ? _ Mỗi người trong mỗi đội trồng bao nhiêu cây ? _ Bài toán yêu cầu tìm gì ? _ Số cây cả hai đội trồng khoảng bao nhiêu ? Gv : Hướng dẫn chuyển từ lời bài toán sang ký hiệu và giải như bài tập 156 . Cho hs thực hiện bài 18.1 sbt a)45=a.x (x) 45=b.y (y) 45 là .....của a và b b)45=a.x(x) 45=b.y(y ƯCLN(x,y)=1 45 là ...của a và b. Hs : x BC (12, 21, 28). Hs : Tìm BC thông qua tìm BCNN . _ Giải tương tự phần bên . Hs : Đọc đề bài sgk và xác định : _ An cứ 10 ngày lại trực nhật , còn Bách thì 12 ngày. Hs : Tìm BCNN (10, 12) và giải như phần bên. HS : Đọc đề bài sgk và trả lời các câu hỏi : Hs : Hai đội. Hs : Đề bài chưa cho biết. Hs : Đội I mỗi người trồng 8 cây, đội II mỗi người trồng 9 cây. Hs : Tìm số cây mỗi đội phải trồng . Hs : Từ 100 đến 200 cây. Hs : Giải tương tự phần bên Hs thực hiện và giải thích. BT 156 (sgk : tr 60). x 12, x21, x 28 . Vậy x BC (12, 21, 28). BCNN (12, 21, 28) = 48 . Vì 150 < x < 300 nên x . BT 157 (sgk : tr 60). _ Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật : a là BCNN (10, 12) . Vậy a = 60 ngày . BT 158 (sgk : tr 60). Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. a BC (8, 9) và 100 a 200. Vậy a = 144. a)BC b)BCNN Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Xem mục “Có thể em chưa biết “. _ Ôn tập lại chương I với các câu hỏi phần ôn tập (sgk : tr 61). Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:9/11/2010 Ngày dạy : 12/11/2010 Tuần :12 Tiết : 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu : 1/Kiến thức: Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2/kỹ năng: vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết . 3/Thái độ:nghiêm túc, tích cực hoạt động. Chuẩn bị : _ Hs ôn tập theo các câu hỏi sgk từ câu 1 đến câu 4 (sgk : 61). _ Gv chuẩn bị bảng phụ (bảng 1) về các phèp tính cộng, trừ. nhân, chia, nâng lên lũy thừa (sgk:62) -Phương Pháp:Vấn đáp ,gợi mở Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3, 4 (sgk : tr61). + sử dụng bảng phụ 1 sgk . _ Nêu kiều kiện để a trừ được cho b. _ Nêu điều kiện để a chia hết cho b . Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố việc vận dụng các tính chất cộng, trừ, nhân, chia với dạng tổng quát . HĐ2 : Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính và vận dụng vào bài tập cụ thể . _ Thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia là gì ? Gv : Câu hỏi như trên cộng thêm phần nâng lên lũy thừa . Gv : Công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số ? Gv : Phát biểu tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng . HĐ3 : Hướng dần hs tìm x với bài toán tổng hợp có nhiều phép tính . Gv : Xác định mối quan hệ của x với các đại lượng khác trong bài tóan . Hs : Vận dụng các tính chất như phần lý thuyết đã học giải như phần bên . Hs : Nhân chia, trước, cộng, trừ sau . Hs : Lũy thừa thực hiện trước rồi đến nhân, chia,cộng, trừ . Hs : am : an = am-n , (m n) am. an = an+m Hs : a. (b + c) = ab + ac và ngược lại. Hs : Tìm giá trị của cả ngoặcbằng cách chuyển về bài toán dạng tìm số hạng, thừa số chưa biết …. BT 159 (sgk : tr 63). a. 0 b. 1 c. n d. n e. 0 g. n h. n BT 160 ( sgk : tr 63) a/ 204 – 84 : 12 = 197 . b/ 15. 23 + 4. 32 – 5.7 = 121 . c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 157 . d/ 164. 53 + 47. 164 = 16 400 . BT 161 (sgk : tr 63). a/ 219 – 7(x + 1) = 100 . 7(x +1) = 119. Vậy x = 6 b/ Tìm x N, biết (3x - 6). 3 = 34. 3x – 6 = 34 : 3 Vậy x = 11 Củng cố:Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong sgk từ câu 5 đến 10. _ Giải tương tự với các bài tập còn lại sgk : BT 161a, 163, 164, 165 . Rút kinh nghiệm : Ngày dạy:13/11/2010 Ngày dạy :16/11/2010 Tuần : 13 Tiết : 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) Mục tiêu : 1/Kiến thức: Ôn tâp cho hs các tính chất chia hết của mộ tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 , số nguyên tố, hợp số , ước chung và bội chung, ƯCLN. BCNN . 2/Kỹ năng:Hs vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế . 3/Thái độ:nhận thấy được ý nghĩa của toán học vào thực tế. Chuẩn bị : 1/HS :Ôn tập theo các câu hỏi sgk từ câu 5 đến câu 10 (sgk : tr 61). 2/Gv chuẩn bị bảng phụ 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN, BCNN như sgk. 3/Phương pháp:gợi mở ,vấn đáp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Hs:nêu Các dấu hiệu chia hết . . 3Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Củng cố về số nguyên tố, hợp số . Gv : Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Gv : Phát biểu các dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của một tổng . Gv : Hướng dẫn hs áp dụng tính chất chia hết của một tổng, và các dấu hiệu chia hết vào bài tập 165 . HĐ 2 : Củng cố cách tìm ƯCLN, BCNN tương tự các câu hỏi ôn tập . Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? nêu cách tìm ? _ BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm ? Gv : 84 x; 180 x , vậy x quan hệ như thế nào với 84 và 180 ? Gv : Có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số như thế nào là thuận lợi ? HĐ3 : Hướng dẫn hs chuyển từ bài toán thực tế sang thuật toán đại số . Gv : Bài toán nói đến lượng sách là bao nhiêu ? _ Số sách nói đến trong bài toán được xếp như thế nào ? Gv : Nếu gọi số sách cần tìm là a, thì a có quan hệ như thế nào với các số 10, 12, 15 ? Gv : a còn có thêm điệu kiện gì ? Hs : Phát biểu như phần lý thuyết đã học . Hs Tính nhanh “nếu có thể ở câu d”. Hs : Phát biểu theo định nghĩa và quy tắc đã học . Hs : x là ƯC (84, 180) . Hs Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN và kết hợp điều kiện x > 6 , tìm x . Hs : Đọc đề bài sgk và trả lời các câu hỏi : Hs : Số sách trong khoảng từ 100 đến 150 . Hs : Xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa đủ bó . Hs : a 10; a 12; a 15 . Hs : 100 150. Hs : Giải tương tự bài tập 166 ( sgk : tr 63). BT 165 (sgk : tr 63). a/ 747 P ; 235 P; 97 P. b/ a P ( vì a 3 và a > 3) . c/ b P vì b là số chẵn ( b là tổng của hai số lẻ ) và b > 2 . d/ c P vì c = 2 . BT 166 (sgk tr : 63) a/ x ƯC (84, 180) và x > 6 . ƯCLN (84, 180) = 12 . ƯC (84, 180) = Ư (12) và x > 6 Vậy A = . BT 167 (sgk : tr 63). Gọi số sách là a . a 10; a 12; a 15 và 100 150 Vậy a = 120 . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập . Hướng dẫn học ở nhà : _ Ôn tập các nội dung tương tự 2 tiết ôn tập chương . _ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I ( từ bài 10 đến bài 18 ). Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:13/11/2010 Ngày dạy :18/11/2010 Tuần : 13 TCT : 39 KIỂM TRA CHƯƠNG I Mục tiêu : _ Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I . _ Kiểm tra các kỹ năng : thực hiện phép tính, tìm số chưa biết từ một biểu thức, giải bài toán về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số . _ Áp dụng các kiến thức về ƯCLN, ƯC, BCNN vào bài toán thực tế . Đề kiểm tra và đáp án : Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Phân tích ra thừa số nguyên tố. 1 0,5 1 0,5 ƯCLN,ƯC 1 0,5 1 1 2 1,5 Lũy thừa với số mũ tự nhiên 1 0,5 1 0,5 BCNN,BC 1 0,5 2 4 3 4,5 Số nguyên tố 1 0,5 1 0,5 Số chính phương 1 0,5 1 0,5 Các dấu hiệu chia hết 1 1 1 1 2 2 Tổng 6 3 2 2 3 5 11 10 Ngày soạn:16/11/2010 Ngày dạy :18/11/2010 Tuần : 13 Tiết: 40 Chương II : SỐ NGUYÊN Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Mục tiêu : 1/Kiến thức: -Biết các số nguyên âm. -Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn . 2/kỹ năng:Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số . 3/Thái độ:tự giác. Chuẩn bị : 1/HS:Ôn lại về tập hợp số tự nhiên. 2/GV:Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0) . 3/Phương pháp:nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IIIHoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Gv giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên “ . Gv : Đặt vấn đề như khung sgk “ -30C nghĩa là gì ?, Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước ? Gv : Giới thiệu số có dấu “ –“ và cách đọc . Gv : Giới thiệu các ví dụ tượng tự sgk . _ Gv củng cố cách đọc “ số nguyên âm “ qua ?1 _ Vậy “ -30C nghĩa là gì ? Gv : Giới thiệu tiếp ví dụ 2 tương tự sgk .( có thể sử dụng hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0)) . Gv : Củng cố cách đọc qua ?2 , ?3. Gv : Khẳng định lại ý nghĩa của “số nguyên âm “ trong thực tế thường được sử dụng trong trường hợp nào . HĐ2 : Củng cố cách vẽ tia số, chú ý gốc tia số . Gv : Xác định tia đối của tia số ? Gv : Giới thiệu trục số như sgk . Gv : Gợi ý hs xác định các giá trị tương ứng với mỗi vạch đã chia trên trục số , suy ra các điểm cần tìm . Gv : Giới thiệu phần chú ý cách vẽ trục số theo cách khác . Hs : Trả lời theo sự hiểu biết vốn có . Hs : Nghe giảng . Hs : Đọc phần ví dụ 1 (sgk : tr 66) và thực hiện ?1 . Hs : Nhiệt độ 3 độ dưới 00C . Hs : Hoạt động tương tự ví dụ 1 . Hs :_ Độ cao của đỉnh núi Phan – xi- păng là 3 143 mét . _ Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30 mét, hay trừ 30 mét . _ Tương tự với ?3. Hs : Vẽ tia số như H. 32 . Hs : Xác định tia đối và biểu diễn các số nguyên âm dựa theo “ gốc tia “ và khoảng cách chia trên tia số . Hs : Làm ? 4. _ Dựa vào H. 33 I. Các ví dụ : _ Các số : -1, -2, -3 ……. gọi là số nguyên âm . _ Các ví dụ tương tự sgk . II. Trục số : 0 1 2 3 -1 -2 -3 _ Hình trên là trục số . Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số . _ Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương ,( chiều mũi tên ), chiều ngược lại là chiều âm của trục số . Củng cố: _ Bài tập 1, 4 ( sgk : tr 68). Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 68) ,( vận dụng đặc điểm, cách vẽ trục số và ý nghĩa của dấu “-“ phía trước số tự nhiên . _ Chuẩn bị bài 2 “ Tập hợp các số nguyên “ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:22/11/2010 Ngày dạy :24/11/2010 Tuần : 14 Tiết : 41 Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Mục tiêu : 1/Kiến thức: -Biết được tập hợp số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên . -Bước đầu có thể hiểu được rằng có thể dùng các số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . 2/Kỹ năng:rèn kỹ năng vận dụng vào thực tiễn. -Phân biệt được các số nguyên âm,nguyên dương và số 0. 3/Thái độ:Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . Chuẩn bị : 1/hs: xem trước bài tập hợp các số nguyên. 2/Gv : Hình vẽ một trục số . 3/Phương pháp:nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở,hợp tác nhóm nhỏ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Hs vẽ trục số, đọc một số nguyên, chỉ rõ ra số nguyên âm, số tự nhiên . Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Gv giới thiệu tên các loại số : số nguyên âm, nguyên dương, số 0 , tập hợp các số nguyên và ký hiệu . Gv : Từ việc xác định số tự nhiên trên trục số, giới thiệu số nguên dương . Gv : Tương tự giới thiệu tập hợp số nguyên, ký hiệu Gv : Tập hợp N quan hệ như thế nào với tập Z ? Gv : Lưu ý các đại lượng trong sgk đã có quy ước (+), (-) . Tuy nhiên thực tiễn có thể tự đưa ra quy ước . Gv : Sử dụng H. 38 giới thiệu ví dụ tương tự sgk . Gv : Áp dụng tương tự xác định vị trí các điểm C, D, E ? Gv : Sử dụng H.39 giới thiệu ?2 _ Ở H. 39 (vị trí A) chú ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét ? _ Xác định các vị trí ốc sên đối với câu a, b ? Gv : Hướng dẫn tương tự với ?3 . Chú ý : Nhận xét vị trí khác nhau của ốc sên trong hai trường hợp a,b và ý nghĩa thực tế của kết quả thực tế là +1m, -1m . Gv : Nhấn mạnh nhu cầu cần mở rộng tập hợp N và số nguyên có thể coi là có hướng . HĐ2 : Gv dựa vào hình ảnh trục số giới thiệu khái niệm số đối như sgk . Gv : Tìm ví dụ trên trục số những cặp số cách đều điểm 0 ? Gv : Khẳng định đó là các số đối nhau . Gv : Hai số đối nhau khác nhau như thế nào ? Gv : Hướng dẫn tương tự với ?4 _ Chú ý : số đối của 0 là 0 . Hs : Xác định trên trục số : - Số tự nhiên. -Số nguyên âm . Hs : Quan sát trục số và nghe giảng . Hs : Tập hợp N là con của tập Z . Hs : Đọc nhận xét sgk và ví dụ minh hoạ cách sử dụng số nguyên âm, nguyên dương . Hs : Quan sát H.38 và nghe giảng . Hs : Thực hiện ?1 tương tự ví dụ . Hs : Cách 2 m. Hs :hội ý nhóm đôi và trả lời Hs : Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A một mét . Hs : Trường hợp a : chú ốc sên cách A một mét về phía trên . Trường hợp b : chú ốc sên cách A một mét về phía dưới . _ Câu b) Đáp số của ?2 là : +1m và -1m . Hs : Quan sát trục số và trả lời các câu hỏi . Hs : Ví dụ : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3 ….. Hs : Khác nhau về dấu “+” ,”-“. Hs : Thực hiện tương tự ví dụ . I. Số nguyên : Tập hợp Z = gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương gọi là tập hợp các số nguyên . * Chú ý : Sgk : tr 69. II. Số đối : _ Trên trục số, hai điểm nằm ở hai phía điểm 0 và cách đều điểm 0 biểu diễn hai số đối nhau . _ Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu . _ Số đối của số 0 là 0 . Vd : 1 là số đối của -1 ; -2 là số đối của 2 … Củng cố: _ Bài tập 7, 9, 10 ( sgk : tr 70, 71). _ Vận dụng ý nghĩa số nguyên trên thực tế, tìm số đối và biểu diễn được trên trục số . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành bài tập còn lại (sgk : tr 70. 71) tương tự . _ Chuẩn bị bài 3 “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên “ . Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:22/11/2010 Ngày dạy :24/11/2010 Tuần : 14 Tiết : 42 Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Mục tiêu : 1/ Kiến thức:Hs : - biết so sánh hai số nguyên . - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên . 2/Kỹ năng:rèn kỹ năng so sánh các số nguyên,có kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối. 3/Thái độ: tự giác. Chuẩn bị : 1/HS:ôn bài cũ ,xem bài mới. 2/Gv : Hình vẽ một trục số . 3/Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Tập hợp các số tự nhiên ( nguyên dương, nguyên âmvà số 0) ? _ Số đối của một số nguyên ? _ So sánh hai số tự nhiên trên tia số ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : So sánh hai số tự nhiên, suy ra so sánh hai số nguyên . Gv : Nhấn mạnh trên trục số , điểm a nằm bên trái điểm b điểm thì a < b và ngược lại . Gv : Liên hệ số tự nhiên liền trước, liền sau giới thiệu tương tự với số nguyên . Gv : Trình bày nhận xét và giải thích ( mọi số nguyên dương đều nằm bên phải số 0 nên ….). HĐ2 : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên và áp dụng vào bài tập . Gv : Giới thiệu định nghĩavà kí hiệu tương tự sgk dựa vào trục số H. 43 Gv : Giới thiệu khoảng cách từ điểm -3, 3 đến điểm 0 trên trục số . Gv : Tìm trên trục số các điểm có đặc điểm tương tự ? Gv : Giới thiệu định nghĩa giá trị tuyệt đối tương tự sgk . Gv : Củng cố qua việc tìm ví dụ minh họa cho các nội dung nhận xét sgk . _ Kết quả khi tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kỳ như thế nào với 0 ? Gv : Chú ý : Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại . Hs : Đọc đoạn mở đầu sgk. Hs : làm ?1. a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và -5 < -3 . _ Tương tự với các câu b,c Hs : Nghe giảng và tìm ví dụ minh họa . _ Làm ?2 . Hs : Trả lời câu hỏi trong ô nhỏ đầu bài . Hs : Quan sát H. 43 , nghe giảng _ Áp dụng tìm ví dụ và giải tương tự với ?3 Hs : Áp dụng làm ?4 .(theo nhóm vào bảng nhóm) Hs : Đọc phần nhận xét sgk và tìm ví dụ tương ứng Hs : Kết quả không âm ( lớn hơn hoặc bằng 0 ) I. So sánh hai số nguyên : _ Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . _Nhận xét : (Sgk : tr 72) II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : 0 1 2 3 4 5 -5 -4 -3 -2 -1 3 (đơn vị) 3 (đơn vị) _ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a .( Kí hiệu : ) . Vd : = 3 , = 3 = 75 , = 0 . Nhận xét : (Sgk : tr 72). Củng cố: _ Bài tập 11, 12a, 14 (sgk : tr 73). _ Hướng dẫn cách giải nhanh mà không dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết theo phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự và chuẩn bị tiết luyện tập . Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 23/11/2010 Ngày dạy :26/11/2010 Tuần : 14 Tiết:43 LUYỆN TẬP Mục tiêu : 1/Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập hợp Z và Tập hợp N . Củng cố cách so sánh hai số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên . 2/Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng tìm giá trị tuyệt đối, số đối, so sánh và tính giá trị biểu thức có chưa dấu giá trị tuyệt đối ,sắp xếp đúng một số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. 3/Thái độ;Thái độ cẩn thận và chính xác qua việc áp dụng quy tắc . Chuẩn bị : 1/HS: học bài cũ, làm các bài tập. 2/GV: Bài tập luyện tập sgk : tr 73 . 3/Phương pháp:hỏi đáp, gợi mở. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: HS1: làm bài tập 16(sgk : tr 73). HS2: làm bài tập 17 (sgk : tr 73). Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ?Tại sao ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố số nguyên âm , nguyên dương, số tự nhiên dựa vào trục số . Gv : Sử dụng trục số hướng dẫn giải thích các câu ở bt 18 (sgk : 73). HĐ2: Củng cố số nguyên có thể xem gồm hai phần : phần dấu và phần số . _Củng cố tính chất thứ tự trên trục số . Gv : Trên trục số : số nhỏ hơn số b khi nào ? Gv : Chú ý có thể có nhiều đáp số . HĐ3 : Củng cố tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên , áp dụng tính giá trị biểu thức đại số . Gv : Thứ tự thực hiện biểu thức ở câu a là gì ? Gv : Nhận xét kết quả tìm được ở bài tập 20 và khẳng định lại thứ tự thực hiện với biểu thức có dấu giá trị tuyệt đối . HĐ 4 : Củng cố nhận xét :hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau . Gv: Định nghĩa hai số đối nhau ? Gv : Điểm giống nhau và khác nhau của hai số đối nhau là gì ? Gv : Chú ý tìm số đối của số có dấu giá trị tuyệt đối . Hs : Lần lượt đọc, trả lời các câu hỏi sgk dựa theo trục số và giải thích . Hs : Khi điểm a nằm bên trái điểm b . Hs : Giải tương tự phần bên Hs : = 8 ; = 4 . a) - = 8 – 4 = 4 . _ Thực hiện tương tự cho các câu còn lại . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk . Hs : Giống nhau phần số , khác nhau phần dấu . Hs : Giải tương tự phần bên BT 18 (sgk : tr 73). a) a chắc chắn là số nguyên dương (vì a > 2 > 0). b) b kgông chắc chắn là số nguyên âm ( b có thể là : 0; 1; 2). Câu c, d tương tự . BT 19 (sgk : tr 73). a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; -10 < + 6 d) +3 < + 9 ; -3 < + 9 . BT 20 (sgk : tr 73). a) 4 b) 21 c) 3 d) 206. BT 21 ( sgk : 73) . _ Số -4 là số đối của + 4. _ Số 6 là số đối của - 6 = 5 , có số đối của - 5 _ Tương tự cho các câu còn lại . Củng cố: _ Ngay sau phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Giải bài tập 22 (sgk : tr 74) , tương tự tìm số liền sau, liền trước trong N . _ Chuẩn bị bài 4 “ Cộng hai số nguyên cùng dấu “. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy :30/11/2010 Tuần : 15 Tiết : 44 Bài 4 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục tiêu : 1/Kiến thức:Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu . Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị thứ tự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng . 2/Kỹ năng:có kỹ năng cộng nhanh và chính xác hai số nguyên cùng dấu. 3/Thái độ:Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn . Chuẩn bị : 1/ hs :ôn lại phép cộng hai số tự nhiên. 2/Gv : Mô hình (hay bảng phụ) về trục số . 3/Phương pháp: nêu vấn đề ,giải quyết vấn đề, hỏi đáp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Hướng dẫn hs cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên . HĐ2 : Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên âm : Gv : Giới thiệu quy tắc tăng âm trong thực tế đối với nhiệt độ hay tiền . Gv : Khi nhiệt độ tăng 20C , ta nói nhiệt độ tăng 20C . Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C. _ Tương tự khi tiền giảm 10 000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng – 10 000 đồng. Gv : Giải thích ví dụ sgk . Gv : Em có nhận xét gì về hai kết

File đính kèm:

  • docxGIAO AN SO 6 HOC KI 1.docx
Giáo án liên quan