A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu điểm là gì , đường thẳng là gì
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm và đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm và đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm và đường thẳng, kí hiệu .
B. CHUẨN BỊ
-Giáo viên:Thước thẳng, mảnh bìa, 2 bảng phụ vẽ hình, phấn mầu
-Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ổn định lớp: 6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
-Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió.)
-Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ( Đáp án: Thẳng, dài.)
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
III. Dạy học bài mới
40 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Ngày soạn: 20/8/09
Ngày dạy:…………
Chương I :đoạn thẳng
Tiết 01 Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì , đường thẳng là gì
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm và đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm và đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm và đường thẳng, kí hiệu .
B. Chuẩn bị
-Giáo viên:Thước thẳng, mảnh bìa, 2 bảng phụ vẽ hình, phấn mầu
-Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp: 6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
-Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
-Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ( Đáp án: Thẳng, dài...)
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của
giáoviên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1:
+ Quan sát hình 1, đọc thông tin sgk
1. Điểm
(h1)
A C
(h2) (Bảng phụ)
?Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm
? Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
? Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
? Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: ? Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
? Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
? Vẽ đường thẳng như thế nào
-Chốt lại cho hs ghi bảng
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
? Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác
-Giới thiệu kí hiệu
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
-Cho hs làm ? ở hình 5
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
-Dùng vạch thẳng
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng d đi qua điểm A, không đi qua điểm B ,hoặc đường thẳng d chứa điểm A , không chứa điểm B
-Làm theo yêu cầu của ? ở hình 5
-Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm . Điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng
(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm .Đường thăng không bị giới hạn về hai phía.Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
(h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
IV. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
-Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
-Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
-Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK và 2 ; 3 SBT.
Tuần 02
Ngày soạn: 28/8/09
Ngày dạy: ………..
Tiết 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
- Học sinh: thước kẻ
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
-Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Xem H.8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng
-Khẳng định lại
? Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
? Cho ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào
? Để nhận biết 3 điểm đã cho có thẳng hàng không ta làm ntn
- Cho hs làm BT 8; 9; 10-sgk
? Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
-Lấy ví dụ
-Trả lời rồi lên bảng vẽ hình
-Lấy thước gióng
- 2hs lên bảng vẽ
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
-Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
***********************************
Tuần 03
Ngày soạn: 02/9/09
Ngày dạy: ………..
Tiết 03 Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Thước thẳng
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (2’)
6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
GV yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
III. Dạy học bài mới (25)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Nhấn mạnh lại-gọi hs đọc nhận xét
- Cho hs làm miệng BT 15/ sgk
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
? Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
? Vậy 2 đường thẳng phân biệt có thể có những vị trí tương đối nào
- Chốt lại đưa ra nhận xét
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
-Vô số
-Chỉ có một
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng hoặc hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
-Đường thẳng JK; JL
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
- Trả lời
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
Bài 15/ sgk
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
b
a
c. Đường thẳng song song
H3:
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố(8’)
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
- Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
********************************
Tuần 04
Ngày soạn: 08/9/05
Ngày dạy: ………….
Tiết 04 : Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
C. Hoạt động trên lớp
II. ổn định lớp
6a: 6b: 6c: II. Kiểm tra bài cũ
? Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm
thẳng hàng
III. Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
- Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố
- Nêu lại các bước thực hành
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc trước nội dung bài tiếp theo
********************************
Tuần 05
Ngày soạn: 12/ 9/ 2009
Ngày dạy:……………
Tiết 05 : tia
A. mục tiêu
- HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân
loại 2 tia chung gốc
-Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ
- HS: thước thẳng, bút mầu
C. tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp 6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra
Xen kẽ trong giờ
III. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Vẽ hình lên bảng
- Dùng phấn mầu xanh tô phần đường thẳng 0x. Giới thiệu: hình gồm điểm O và phần đường thẳng này gọi là 1 tia gốc O
- Yêu cầu hs trả lời bài 22a(T11- sgk)
- Giới thiệu
-(Nhấnmạnh): tia 0x bị giới hạn về phía O, không bị giới hạn về phía x
- Cho hs làm bài 25(sgk)
? Đọc tên các tia trên hình
? Hai tia 0x, 0y có đặc điểm gì
- Hai tia như vậy là 2 tia đối nhau
? Quan sát hình vẽ và nói lại đặc điểm của 2 tia 0x, 0y
? Quan sát hình và làm ?1
- Đưa ra nhận xét
- Dùng phấn mầu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia A x.
- Các nét phấn trùng nhau chứng tỏ 2 tia trùng nhau
? Thế nào là 2 tia trùng nhau
? Trên hình 28 hãy tìm 2 tia trùng nhau
- Nêu chú ý(sgk)
- Yêu cầu hs làm ?2
- Vẽ hình vào vở
- Dùng bút mực khác mầu tô đậm phần đường thẳng 0x
- Đọc đ/nghĩa(sgk)
- Vễ hình-trả lời miệng
- 0x, 0y
- Chung gốc, cùng nằm trên một đường thẳng
- Nhắc lại
- A x, By không là 2 tia đối nhau vì không chung gốc
- Cặp tia đối nhau là A x với Ay; Bx và By
- Đọc nhận xét
- Trả lời
- Tia AB trùng Ay
- Tia BA trùng Bx
- Đọc đề bài- hội ý nhóm
-Đại diện nhóm trả lời miệng
a) OB trùng Oy
b) 0x và A x không trùng nhau vì 2 tia không chung gốc
c) 0x và 0y không đối nhau vì chúng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
1. Tia gốc O
* Định nghĩa(sgk)
* Cách đọc(viết)
- Đọc (viết) tên gốc trước
- Tia 0x còn gọi là nửa đường thẳng 0x. Tia 0y còn gọi là nửa đường thẳng oy
Bài 25(sgk)
2.Hai tia đối nhau
a) Định nghĩa
- Hai tia chung gốc
- Tạo thành một đường thẳng
?1
b) Nhận xét(sgk)
3. Hai tia trùng nhau
Hình 28
-2 tia chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia
Chú ý (sgk)
?2
IV.Củng cố
? Thế nào là tia, thế nào là 2 tia đối nhau, trùng nhau
- Cho hs làm bài 22b, c(sgk)
V.Hướng dẫn về nhà
- nắm vững 3 khái niệm: tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- Làm bài 23; 24; 25(sgk)
******************************************
Tuần 06 Ngày soạn:20/9/2009
Ngày dạy:………….
Tiết 06: Luyện tập
A. Mục tiêu
-Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
-Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, phấn mầu
- HS: Thước thẳng,
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (1’)
6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
III. Luyện tập (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu hs vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
Hai tia đối nhau
Điểm A
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
*********************************
Tuần 07
Ngày soạn:……………………..
Ngày dạy: ……………………..
Tiết 7: Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ hình 33;34;35
HS: Thước thẳng
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (1’)
6a: 6b: 6c: II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Dạy học bài mới (24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
? Nêu cách vẽ
? Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Bài 33/ sgk
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
IV. Củng cố(10’)
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án: d
Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
- Làm bài tập “34, 35, 36”
********************************
Tuần 8
Ngày soạn:……………………
Ngày dạy: …………………….
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
- GV và HS: Thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
6a: 6b: 6c:
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi
1. Đo đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
- Thước thẳng, thước dây,thước cuộn, thước xích….
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
- 1 inch = 2,54 cm
IV. Củng cố
- Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
- Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và sgk
- Làm BT 42;43;44 sgk
- Đọc trước bài mới
****************************’
Tuần 9
Tiết: 9
Ngày soạn: 28/10/2005
Ngày dạy: 03/11/2005
Bài 7. KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK ...
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
III. Dạy học bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bài tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Các nhóm lên trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- làm bài vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
Nghiên cứu SGK
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
? 1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ .....
IV. Củng cố(7)
HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu:
Bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 10
Tiết: 10
Ngày soạn: 03/11/2005
Ngày dạy: 10/11/2005
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV chiếu đề bài cho HS làm)
ĐS: PQ = 5 cm
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
ĐS:
C nằm giữa hai điểm A và B
B nằm giữa hai điểm A và C
A nằm giữa hai điểm B và C
III. Luyện tập tại lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
- HS làm vào giấy trong theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm vào giấy trong theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào giấy trong
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
*******************************
Tuần 11
Tiết: 11
Ngày soạn: 8/11/2005
Ngày dạy: 16/11/2005
Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, compa
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xé
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố và vận dụng
File đính kèm:
- hinh 6 tuan 1- 20.doc