I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm được khái niệm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, dùng kí hiệu, biết vẽ hình minh họa cho điểm thuộc đường thẳng
Thái độ : Có tính tích cực và nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
GV:SGK, SGV, thước, phấn màu
HS :SGK, xem nội dung bài học
III. Hoạt động dạy học :
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 1 đến tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày dạy: 27/8/2010
Tuần: 1 § 1 ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG
Tiết: 1
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm được khái niệm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, dùng kí hiệu, biết vẽ hình minh họa cho điểm thuộc đường thẳng
Thái độ : Có tính tích cực và nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
GV:SGK, SGV, thước, phấn màu
HS :SGK, xem nội dung bài học
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Giới thiệu năm chủ đề chính của chương: điểm đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, tia đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Các loại hình mà chúng ta biết đều do điểm tạo ra, vậy điểm là gì?
Hôm nay ta nghiên cứu điểm, đường thẳng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:tìm hiểu khái niệm về điểm
1/ Điểm:
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Người ta thường dùng các chử cái in hoa A,B,C…đặt tên cho điểm
Dùng hình 1,2 sgk giới thiệu về điểm
- Ba điểm hình 1 ntn với nhau?
-Hình 2 hai điểm A, C ntn?
-Nhấn mạnh hình ảnh của điểm.
-HS quan sát hình vẽ
-Là ba điểm phân biệt
-hai điểm A,C trùng nhau
Hoạt động 2.2:tìm hiểu khái niệm đường thẳng
2/Đường thẳng:
-hình ảnh của sợi chỉ căng thẳng, mép bảng.. là hình ảnh của đường thẳng.
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
-Người ta thường dùng các chử cái thường để đặt tên cho đt
-hình ảnh của sợi chỉ căng thẳng, mép bảng… là hình ảnh của đường thẳng.
-Hãy cho ví dụ về hình ảnh của đường thẳng?
-Đặt tên cho đường thẳng dùng các chử cái nào?
-yêu càu một HS vẽ đường thẳng a, b ?
-Ghi nhận khái niệm
-Chẳng hạn : nét vạch theo cạnh của thước…
-Dùng các chử cái thường
-HS vẽ hình:
a
b
Hoạt động 2.3:tìm hiểu điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
3/Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
A.
d .B
-Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu : A d
-Điểm B không thuộc đường thẳng d
Kí hiệu : Bd
-cho HS quan sát hình 4 sgk
-giới thiệu điểm A không thuộc đt, điểm B thuộc đt
-Hãy phát biểu cách nói khác về điểm A không thuộc đt?
-Tương tự cho HS phát biểu với điểm B.
HS vẽ hình 4 sgk
-HS ghi nhận
-Điểm A nằm trên đt d hoặc đt d đi qua điểm A, đt d chứa A.
- HS phát biểu
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
?1 sgk a
.E
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, diểm E không thuộc đt a
b) C a E a
c) B a
A .E
C . N .M
Bài 4 sgk
a C
. E
b
-Cho 1 HS đọc yêu cầu ?1 sgk
-cho lớp hoạt dộng theo nhóm 2 bàn 1 nhóm.
-cho đại diện nhóm báo cáo kết quả
-nhận xét và giải thích
-cho các nhóm làm bài 4 5 sgk
-cho HS lên bảng vẽ hình
-nhận xét và hướng dẫn
-đọc yêu cầu bài toán
-HS hoạt động theo nhóm và thảo luận
-HS báo cáo kết quả
-HS thảo luận vẽ hình bài 4,5 sgk
-Hs báo cáo kết quả lên bảng
-nhận xét và ghi nhận
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
-Về cần nắm khái niệm điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng
-Hướng dẫn bài 1, 2, 3 sgk
-Về làm bài tập 1,2, 3 sgk và xem nội dung bài 2
Ngày soạn :31/8/2010
Ngày dạy :3/9/2010
Tuần : 1 § 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Tiết : 2
I.Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm được khái niệm ba diểm thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Kỹ năng : biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, nhận dạng được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Thái độ : Có tính tích cực trong giờ học, hợp tác
II.Chuẩn bị :
GV: SGK, SGV, thước đo độ, phấn màu, bảng nhóm…
HS : SGK, xem nội dung bài học
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài toán:5sgk
cho hs thực hiện bài 5
cho hs khác nhận xét
đánh giá kết quả bài toán.
Nếu ta có kết quả ba điểm A, B, C cùng thuộc một đt thì chúng có quan hệ gì với nhau?
Giới thiệu bài mới
Trình bày lời giải
A p B q
P
Q
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài mới
Hoạt động 2.1 :tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
Hình 8 sgk
-Khái niệm:
khi ba diểm cùng thuộc một đt thì chúng thẳng hàng
khi ba điểm không cùng thuộc một đt thì chúng không thẳng hàng.
-Bài tập 8 sgk
Giải: Ba điểm A,M,N thẳng hàng vì ba điểm cùng nằm trên cạnh thước
-Hãy vẽ ba điểm A,B,C cùng thuộc một đt.
-cho hs khác vẽ ba điểm A,B,C không cùng thuộc một đt
-hãy quan sat1khi nào thì ba điểm thẳng hàng khi nào thì ba điểm không thẳng hàng
-nhận xét và nhấn mạnh
-Dùng bảng phụ vẽ hình 10 sgk cho hs quan sát
-cho một vài hs lên bảng KT
-nhận xét và đánh giá
-nhấn mạnh khái niệm ba điểm thẳng hàng
-hs vẽ hình
-khi ba diểm cùng thuộc một đt thì chúng thẳng hàng
-khi ba điểm không cùng thuộc một đt thì chúng không thẳng hàng.
-hs trình bày kết quả
Ba điểm A,M,N thẳng hàng vì ba điểm cùng nằm trên cạnh thước
Hoạt động 2.2 tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
-Hình 9 sgk
-Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-vẽ hình 9 sgk cho hs quan sát.
-giới thiệu điểm nằm cùng phía, khác phía,nằm giữa.
-qua hình 9 ta thấy điểm C,B ntn đối với điểm A?
-hai điểm A,C quan hệ ntn đối với điểm B?
-hai điểm A,B quan hệ ntn đối với điểm C?
-Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
-Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A,C.
-cho hs nhận xét và giải thích
-nhận xét và nhấn mạnh
-hs vẽ hình:
A C B
. . .
-Hai điểm A,C nằm cùng phía đối với B.
-Hai điểm A,B nằm khác phía đối với C.
- điểm C nằm giữa hai điểm còn lại
-hs nhận xét và ghi nhận
-Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-HS trình bày lời giải :
A B C
-HS nhận xét và giải thích
Hoạt động 3 : Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 9: sgk
a/ Các bộ ba điểm thẳng hàng là : A,E,B và D,E,G ; B,D,C
b/ Hai bộ ba điểm khong thẳng hàng là : A,B,C và G,E,A
Bài 10: sgk
M N P
C E D
T R
-cho Hs đọc yêu cầu bài toán
-Dùng bảng phụ vẽ hình 11 sgk cho học sinh quan sát
-Cho HS trình bày lời giải
-Cho HS nhận xét và giải thích
- Nhận xét và giải thích
-Cho HS lần lượt vẽ hình theo các yêu cầu của bài 10 sgk
-cho HS trình bày lời giải
-Cho HS nhận xét và giải thích
-Nhận xét và giải thích
-Hs đọc yêu cầu bài toán
-Hs quan sát hình vẽ
B
D
C
A
E
G
-HS trình bày lời giải
-HS nhận xét và giải thích
Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà và dặn dò
-Hướng dẫn bài tập 11,12 sgk
-về xem lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và làm bài tập 11,12,13 sgk
-Về xem nội dung bài học tiếp theo
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày dạy: 10/9/2010 § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Tuần:3 Tiết:3
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hiểu được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, biết nhận dạng hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
Thái độ: Tích cực và nghiêm túc, họp tác theo nhóm
II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
Bài 12 : sgk
_thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 12 sgk
_Cho HS trình bày lời giải
_Cho HS nhận xét và giải thích
_ Nhận xét và giải thích
_Hình ảnh đường thẳng ta đã biết. Vậy cần bao điểm để xác định một đường thẳng .
_Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì điểm đó thẳng hàng
_ HS trình bày lời giải
M N P Q
a/ Điểm N nằm giữa hai điểm M và P
b/ Điểm M không nằm giữa hai điểm N và P
c/ Điểm N và P nằm giữa hai điểm M và Q
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng (10p)
1/Vẽ đường thẳng :
_ Hình 15 sgk
_Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
_Cho điểm A yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A.
_Cho hai điểm A và B yêu cầu Hs vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
_Qua điểm A có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
_Qua hai điểm A và B có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
_Cho HS phát biểu nhận xét
_HS vẽ hình
A
A B
_Có vô số đường thẳng đi qua một điểm
_Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
_ Hs phát biểu và ghi nhận
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu cách gọi tên đường thẳng
2/ Tên đường thẳng :
_ Hình 16 sgk
_Hình 17 sgk
x y
*kết luận :Đặt tên cho đường thẳng bằng hai chữ cái thường, hai điểm thuộc đường thẳng .
_Cho hs quan sát hình 16 và 17 trong sgk
_ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có tên là gì?
_Ngoài cách đặt tên như thế còn có thể đặt tên gì khác?
_Nhấn mạnh cách gọi tên đường thẳng.
_Cho HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm ?1 sgk
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng
_Nhận xét và giải thích
_Hs vẽ hình
A B
. .
_Đường thẳng đi qua hai điểm A và B đặt tên là đường thẳng AB
_Đặt tên cho đường thẳng bằng hai chữ cái thường
_HS thảo luận
_HS trình bày lời giải ?1 sgk
Có 6 cách gọi : đường thẳng AB, CB, BA, AC, CA.
_ Ghi nhận và nhận xét
Hoạt động 2.3:Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
_Hai đường thẳng AB và BA trùng nhau.
_Hình 19 sgk .
A B
.
C
x y
z t
_Hai đường thẳng có một điểm chung thì hai đường thẳng đó cắt nhau.
_Hai đường thẳng không có điểm chung thì hai đường thẳng đó song song
* Chú ý : sgk
_Dùng hình 18 sgk giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau
_Dùng bảng phụ vẽ hình 19, 20 sgk giới thiệu đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
_Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau?
_Thế nào là hai đường thẳng song song?
_Cho HS nhận xét và giải thích
_Cho hs đọc chú ý sgk
_ Phân tích và giải thích chú ý sgk.
_HS ghi nhận
_Chẳng hạn:
_ đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại giao điểm A
_ đường thẳng zt song song với đường thẳng xy
_HS đọc chú ý sgk
_HS ghi nhận
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 17: sgk
Giải
_Có 6 đường thẳng : AB, CB, CD, DA, AC, BD.
Bài 19: sgk
Giải
_Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z, cắt d2 tại T
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 17 sgk
_Hướng dẫn hs vẽ hình
_Yêu cầu cả lớp độc lập thực hiện 2 phút
_Cho HS trình bày lời giải
_Nhận xét và giải thích
_Cho một Hs đọc yêu cầu bài toán 19 sgk
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_Cho HS trình bày lời giải
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích
_ Thống nhất chính xác hoá kết quả
B
A
D
C
_HS vẽ hình:
_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_ HS trình bày lời giải :
X .
Z
Y .
T
T
d1
d1
_ HS nhận xét và giải thích
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_Yêu cầu HS cần nắm lại các kiến thức cơ bản : để xác định được một đường thẳng cần bao nhiêu điểm? đường thẳng ntn là trùng nhau, cắt nhau, song song?
_Hướng dẫn bài 18 sgk.
_Về làm bài tập: 16, 20, 21 sgk và xem nội dung bài học tiếp theo.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày dạy: 17/9/2010 §4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Tuần: 4 Tiết: 4
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về đường thẳng , điểm thuộc đường thẳng ,điểm không thuộc đường thẳng .
Kỹ năng: Biết vận dụng kiến vào thực tiễn, trồng cây thẳng hàng.
Thái độ: có tính nghiêm túc, hợp tác theo nhóm nhỏ, đoàn kết.
II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước cuộn, dây dọi
HS: mỗi nhóm : ba cọc tiêu dài khoảng 1.5m , 1 dây dọi dài 1m
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Phân nhóm hướng dẫn cách làm
_Tổ chức cho học sinh cắm ba cọc tiêu thẳng hàng trên sân trường .
_Cho lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có một nhóm trưởng.
_Hướng dẫn cách làm:
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B trên sân trường đã định sẵn.
Dùng dây dọi kiểm tra cọc thẳng đứng so với mặt sân trường.
Bước 2 :
Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai đứng ở C.( dùng hình 24,25 sgk giải thích )
Bước 3 :
Em thứ nhất ra hiệu em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu C cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp cọc tiêu b và C. Khi đó ba điểm A,B,C thẳng hàng.
_Hs chia nhóm theo sự hướng dẫn, nhóm trưởng phân công cho các thành viên trong nhóm.
_Hs chú ý và ghi nhận
Hoạt động 2:Tiến hành hoạt động cắm tiêu trên sân trường
_Cho 4 nhóm cùng lúc thực hành .
_Mỗi nhóm lần lượt thực hiện một lần hai học sinh.
_Mỗi nhóm thực hiện ba lần .
_Yêu cầu hs làm theo hình 24, 25 sgk.
_Kiểm tra ghi nhận kết quả sau mỗi lần thực hiện của nhóm
_Đánh giá cho điểm sau mỗi lần thực hành của nhóm
_Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm,lần lượt thực hành theo yêu cầu của GV
_Mỗi nhóm cử hai thành viên cắm cọc tiêu A, B, C
_Mỗi học sinh kiểm tra bằng dây dọi các cọc tiêu thẳng đứng, cọc tiêu A che lấp cọc B và C
_Dùng thước cuộn kiểm tra ba cọc tiêu thẳng hàng
Hoạt động 3:Kết thúc thực hành
_Cho học sinh thu dọn dụng cụ theo từng nhóm.
_cho từng nhóm vào lớp
_nhận xét tiết thực hành của lớp: nêu gương các nhóm hoạt động tích cực, nghiêm túc. Điển hình cá nhân thực hiện tốt, phê bình những hs chưa nghiêm túc và tích cực trong giờ thực hành.
_công bố kết quả của từng nhóm.
_HS thu dọn dụng cụ theo từng nhóm vào lớp
_HS chú ý và ghi nhận
*Bảng điểm của từng nhóm
Nhóm
Kết quả
Nghiêm túc
Tích cực
Cộng
L1
L2
L1
L2
L1
L2
4
4
3
3
3
3
20(đ)
1
2
3
4
5
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_Về cần xem lại kiến về đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
_Về cần đọc trước bài 5 sgk.
_Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày dạy: 24/9/2010 § 5 : TIA
Tuần: 5 Tiết:5
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kỹ năng: Biết vẽ tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Nhận dạng được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Thái độ:Có tính nghiêm túc, tích cực
II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống, giới thiệu bài mới
_Cho hai điểm A,B yêu cầu một hs vẽ đường thẳng xy đi qua?
_ Qua hai điểm ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
_Cho HS nhận xét và giải thích.
_ Nhận xét và giải thích
_Ta thấy một phần đường thẳng Ax, hình ảnh như thế ta gọi là gì? Nó có gì đặt biệt?
_Hs vẽ hình :
x A y
•
_Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm đó
_Hs chú ý
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu khái niệm về tia
1/ Tia:
_Hình 26 :sgk
*Khái niệm: hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tai gốc O.
_ Một em hãy vẽ đường thẳng xy?
_Cho một hs khác lấy điểm O trên đường thẳng xy?
_Hãy cho biết hình Ox, Oy được gọi là gì?
_Giới thiệu khái niệm về tia
_Khi đọc hay viết tia ta đọc hay viết cái gì trước?
_Hãy quan sát hình 27 sgk cho biết tia Ax không bị giới hạn về phía nào?
_Nhấn mạnh khái niệm tia.
_Hs vẽ hình:
x O y
•
_Ox được gọi là tia Ox có gốc là O
_Oy được gọi là tia Oy có gốc là O
_Khi đọc hay viết tia ta đọc hay viết gốc trước.
_HS quan sát hình 17 sgk
_HS trả lời : tia Ax không bị giới hạn về phía x
Hoạt động 2.2:Tìm hiểu hai tia đối nhau
2/ Hai tia đối nhau:
x O y
•
_Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1 sgk
x A B y
• •
a/Ax và By không dối nhau. Vì không chung gốc
b/Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By
_Cho hs quan sát hình 26 sgk.
_Hãy cho biết hai Ox,Oy có gốc như thế nào với nhau?
_Hai tia Ox,Oy có tạo thành hình ảnh một đường thẳng không?
_Giới thiệu hai tia đối nhau.
_Yêu cầu một hs vẽ hai tia Ax, Ay đối nhau?
_Từ đây ta có nhận xét gì về một điểm nằm trên đường thẳng?
_Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm ?1 sgk.
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng.
_Nhận xét và giải thích
_Hs quan sát hình 26 sgk
_Hai tia Ox, Oy có chung một gốc
_Hai tia Ox,Oy tạo thành hình ảnh một đường thẳng .
_Hs ghi nhận
_Hs vẽ hình:
x A y
•
_Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
_ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
_ HS trình bày lời giải ?1
_Hs nhận xét và ghi nhận
Hoạt động 2.3:Tìm hiểu hai tia trùng nhau
3/Hai tia trùng nhau:
_Hình 29: sgk
*Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau.
*Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn gọi là hai tia phân biệt.
?2 sgk
a/ Tia OB trùng với tia OX
b/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
_Yêu cầu một hs vẽ tia Ax và lấy một điểm B thuộc tia Ax?
_Tia Ax còn có tên gọi gì khác?
_Giới thiệu hai tia trùng nhau
_Cho một hs đọc chú ý sgk
_Phân tích và giải thích chú ý
_Cho 1 Hs đọc yêu cầu bài toán ?2 sgk
_Cho lớp độc lập làm ?2 sgk
_yêu cầu HS trình bày lời giải
_ Nhận xét và giải thích
_Hs vẽ hình:
A B x
• •
_Tia Ax còn được gọi là tia AB.
_HS ghi nhận
_ Hs đọc yêu cầu bài toán ?2
_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài 23: sgk
a M N P Q
• • • •
a/ Những tia trùng nhau : MN và MP và MQ ; NP và NQ
b/ Không có hai tia nào đối nhau.
c/ Hai tia đối nhau là PN và PQ
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 23 sgk.
_Hướng dẫn hs giải bài toán
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng.
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích
_Nhận xét chính xác hoá kết quả.
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_HS ghi nhận, sửa bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_Về cần học lại những nội dung: Hai tia đối nhau, cách đọc và viết tia, hai tia trùng nhau.
_Hướng dẫn bài 24, 25 sgk.
_Về làm bài tập 22, 24, 25 sgk và xem nội dung bài học tiếp theo.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 28/9/2010
Ngày dạy: 1/10/2010 LUYỆN TẬP
Tuần: 6 Tiết: 6
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại kiến thức tia , đường thẳng , ba điểm thẳng hàng
Kỹ năng: Biết nhận dạng, hai tia đối nhau, trùng nhau, quan giữa ba điểm thẳng hàng, vận dụng được kiến vào bài toán.
Thái độ: Có tính nghiêm túc trong giờ học,hợp tác.
II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, nhắc lại kiến thức
Bài 24 : sgk
_Hãy phát biểu hai tia như thế nào là đối nhau?
_Cho một hs phát biểu vẽ hình minh hoạ.
_Cho HS nhận xét và giải thích.
_Nhận xét đánh giá kết quả
_Yêu cầu một hs làm bài 24 sgk.
_Cho HS nhận xét và giải thích.
_Nhận xét đánh giá kết quả.
_Nhắc lại kiến thức về đường thẳng , tia
_Hs phát biểu:Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
_ Hs vẽ hình:
x A y
•
_ HS trình bày lời giải bài 24 sgk:
x A O B C y
• • • •
a/ tia By trùng với tia BC
b/ tia đối của tia BC là tia BO
Hoạt động 2:Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
_ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 26sgk
_Yêu cầu một hs khác vẽ hình bài toán.
_Cho một HS trình bày lời giải.
_Yêu HS nhận xét và giải thích
_ Nhận xét và giải thích
_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 27sgk.
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích
_Nhận xét và giải thích
_Yêu cầu một Hs đọc yêu cầu bài toán 28 sgk
_Cho một hs vẽ hình
_Hai tia như thế nào là đốinhau?
_Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa?
_Cho HS trình bày lời giải
_ Nhận xét và giải thích
_ Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 29 sgk
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_ Cho HS kết quả bảng nhóm lên bảng
_ Nhận xét và giải thích
_ Hướng dẫn hs lần lượt vẽ hình bài 31 sgk
_ cho hs vẽ lại hình
_ Cho HS nhận xét và giải thích
_ Nhận xét thống nhất kết quả của bài toán.
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_Hs vẽ hình :
A M B
• • •
_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_Hs ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm
_ HS nhận xét và giải thích
_ Hs ghi nhận và sữa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_Hs vẽ hình:
x N O M y
• • •
_Hai tia chung gốc và tạo thành đường
_Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
_ HS trình bày lời giải
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ Hs vẽ hình:
M B A C N
• • • • •
_ HS trình bày lời giải
_ Hs ghi nhận và sữa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ Hs vẽ hình :
_ HS nhận xét và giải thích
_ Hs ghi nhận và sửa bài
Bài 26: sgk
Giải
a/ Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A
b/ Điểm nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm nằm giữa hai B và M
Bài 27: sgk
Giải
a/ Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với B đối với điểm A
b/ Hình tạo thành điểm A là phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài 28: sgk
Giải
a/Hai tia Ox và Oy đối nhau.
b/ Điểm O nằm giữa hai điểm N và M
Bài 29: sgk
Giải
a/ Điểm A nằm giữa hai điểm C và M
b/ Điểm A nằm giữa hai điểm N và B
Bài 31: sgk
Giải
_Chẳng hạn:
A
N B M C
y x
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà và dặn dò:
_ Nêu những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí vào các bài tập trên, trình bài lời giải chặt chẽ, rỏ ràng
_ Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên.
Về làm các bài tập 30,32 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo.
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy: 8/10/2010 § 6 : ĐOẠN THẲNG
Tuần: 7 Tiết: 7
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được khái niệm về đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đường thẳng, cắt đoạn thẳng .
Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Thái độ: Có tính nghiêm túc trong giờ học
II/ Chuẩn bị :
GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
HS: sgk, xem nội dung bài học
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
_ Yêu cầu Hs vẽ đường thẳng a, tia Ox.
_Nhắc kai5 khái niệm tia, đoạn thẳng
_Yêu cuầ hs khác vẽ hai tia đối nhau.
_Nhắc lại khái niệm hai tia đối nhau.
_Giả sử trên tia Ox lấy điểm M vậy hình OM gọi là gì? Hay nét vẽ trên trang giấy nối hai điểm A,B tạo thàh hình gọi là gì?
_ Hs vẽ hình:
a
x
A •
__Hs vẽ hình:
x O y
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu khái niệm đoạn thẳng
1/ Đoạn thẳng :
*Cách vẽ đoạn thẳng :
_xác định hai điểm A,B.
_Đặt thước sao cho cạnh của thước đi qua hai điểm A, B.
_Vạch theo cạnh thước từ A đến B
* đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A, B
_Cho Hs đọc nội dung trong sgk.
_Yêu cầu một em vẽ đoạn thẳng AB?
_Cho một hs trình bày cách vẽ đoạn thẳng AB?
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích.
_Nhấn mạnh cách vẽ.
_Hãy quan sát đoạn thẳng AB cho biết hình gồm những gì?
_Nhấn mạnh khái niệm đoạn thẳng.
_ đoạn thẳng AB còn có tên gọi là gì?
_Hai điểm A, B gọi là gì của đoạn thẳng?
_Hs vẽ hình:
A B
• •
_Hs trình bài cách vẽ
Chẳng hạn: đặt thước vạch từ A đến B.
_Hs quan hình đoạn thẳng AB
_HS phát biểu
_ đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
_Hai điểm A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng .
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia, đường thẳng .
2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,tia, đường thẳng .
_Hình 33: sgk
*Hai đoạn thẳng có một điểm chung là hai đoạn thẳng cắt nhau.
_Hình 34 : sgk
*Tia Oxcắt đoạn thẳng AB tại giao điểm K.
_Hình 35: sgk
* Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao điểm H
_Cho một hs vẽ hai đoạn thẳng AB, CD có một điểm chung là I?
_Điểm I còn có tên gọi là gì của hai đoạn thẳng trên?
_Giới thiệu hai đoạn thẳng cắt nhau.
Yêu cầu một hs vẽ tia Ox và đoạn thẳng AB có một điểm chung là K?
_Giới thiệu đoạn thẳng cắt tia.
_Cho một hs vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có một điểm chung.
_Giới thiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng.
_Ngoài các trường hợp trên còn có các trường hợp cắt khác. VD: cắt tại đầu mút, tại gốc của tia…
_Hs vẽ hình:
A• •D
C• • B
_Điểm I còn gọi là giao điểm của hai đoạn thẳng
_HS vẽ hình:
O A K x
• •
B
_Hs vẽ hình:
x A H y
•
B
_Chú ý và ghi nhận
Hoạt động 3:Rèn luyện kỹ năng và củng cố
Bài tập: 33 sgk
Giải
a/ Hình gồm hai điểm R, s và tất cả những điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng R,S.
b/ đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P,Q và tất cả những điểm nằm giữa P,Q
Bài 34 : sgk
Giải
_Có tất cả 6 đoạn thẳng
_ Đoạn
File đính kèm:
- HINH HOC.doc