I- MỤC TIÊU:
Qua bài, giúp HS :
- Hiểu và hưởng ứng phong trào giữ gìn trật tự an toàn giao thông tai địa phương.
- Tìm hiểu về hiện trạng mất ATGT tại địa phương.
- Có ý thức tham gia bảo vệ và giữ gìn trật tự ATGT ở khu vực cổng trường.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh tuyên truyền về ATGT
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Giới thiệu bài: (2)
GV nêu yêu cầu tiết học.
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2009
Đạo đức
Dành cho địa phương
I- Mục tiêu:
Qua bài, giúp HS :
- Hiểu và hưởng ứng phong trào giữ gìn trật tự an toàn giao thông tai địa phương.
- Tìm hiểu về hiện trạng mất ATGT tại địa phương.
- Có ý thức tham gia bảo vệ và giữ gìn trật tự ATGT ở khu vực cổng trường.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh tuyên truyền về ATGT
III- Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài: (2’)
GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS thực hành. (30’)
a/ HS nêu ý kiến về tình hình ATGT ở địa phương, ở trường.
- HS trao đổi theo nhóm trình bày :
+ Em có nhận xét gì về tình hình giao thông ở địa phương em?
ở khu vực cổng trường em học?
+ Nguyên nhân nào dẫn dến tình trạng ách tắc giao thông?
Tai nạn giao thông?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý.
b/ Thực hiện ATGT.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận về việc thực hiện ATGT khu vực cổng trường.
+ Các biện pháp khắc phục ách tắc giao thông?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý.
IV- Dặn dò: (3’)
GV nhận xét kết quả giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS :
- Biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
- Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế cuộc sống.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: tranhvẽ trang 126 và 127 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV gọi HS nêu động vật cần gì để sống.
B-Bài mới: (30’)
1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
Mục tiêu:
+ Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
+ Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo cặp và phân nhóm theo thức ăn của chúng, như: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn hạt, nhóm ăn sâu bọ, nhóm ăn tạp.
Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
+ GV Kết luận: SGV
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu:
+ HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.
+ HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
HD HS cách chơi.
Cho HS chơi thử.
Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung cho bạn.
GV kết luận.
3- Củng cố- Dặn dò:(3’)
- Củng cố ND toàn bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
2HS trả lời - Lớp nhận xét.
HS thảo luận theo nhóm và phân nhóm.
Các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét và đánh giá bài của bạn.
HS tham gia trò chơi: Từng học tham gia chơi đeo trên mình hình một con vật mà em sưu tầm được và đặt các câu hỏi cho các bạn khác trả lời:
+ Con này có 4 chân phải không?
+ Con này ăn thịt phải không?
+ Con này có sừng phải không?
+ Con vật này sống trên cạn phải không?
+ Con này thường ăn cá, cua, tôm tép.. phải không?
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
i. mục tiêu tiết học:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Chú ý:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt , phù hợp với diễn biến của câu chuyện.. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua.).
- Hiểu nội dung phần đầu câu chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ( Trả được các câu hỏi trong SGK)
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
27-28’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 , nêu đại ý của bài.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc:
+ Đọc từng đoạn
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cố gắng hết sức nhưng không vào.
Đoạn 3: Còn lại
Từ khó đọc: rầu rĩ, ỉu xìu, cười sằng sặc.
Từ ngữ: nguy cơ, thân hành, du học.
Tìm hiểu bài
Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn .
+ Mặt trời không muốn dậy.
+Chim không muốn hót.
+Hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
+Gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon.
+Gió thở dài trên những mái nhà.
Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? ( Vì cư dân ở đó không ai biết cười).
ý1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Kết quả ra sao?
+Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào.Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đinh trở nên ảo não.
ý2:Nhà vua cử ngưòi đi học nhưng thất bại.
- Câu hỏi: + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
( Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.)..
+Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
(Vua phấn khởi cho gọi người đó vào.)
ý3:Hi vọng mới của triều đình.
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Cuộc sống thiếu tiếng cưòi sẽ rất buồn.
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
+ Con người không chỉ cần có cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười.
+ Thật tai hoạ cho một đất nước không có tiếng cười.
* Đại ý( Rút ra ở tiết sau).
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm bài văn: Đoạn 1,2 đọc chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ tả sự buồn chán của vương quốc vắng nụ cười, sự thất viọng của mọi người.
+ Chú ý cách đọc đoạn văn sau:
Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, /tâu lạy://
Muôn tâu bệ hạ,/ thần xin chịu tội.// Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.//
Các quan nghe vậy ỉu xìu,/ còn nhà vua thì thở dài sườn sượt.// Không khí của triều đình thật ảo não.// Đúng lúc đó, / một vên thị vệ hớt hải chạy vào://
Tâu bệ hạ!// Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.//
Dẫn nó vào! //- Đức vua phấn khởi ra lệnh.
C.Củng cố, dặn dò. (1-2’)
- Chuẩn bị bài sau:
+ 3 HS đọc bài . Mỗi HS đọc một đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ GV đánh giá, cho điểm.
+ GV cho HS quan sát tranh chủ điểm và giới thiệu.
+ GV hỏi: Tiếng cười trong cuộc sống hàng ngày có ý nghĩa như thế nào ? để giới thiệu vào bài.
+ GV ghi tên bài . HS mở SGK
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn cho đến hết bài.
+ HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+ GV hướng dẫn cách đọc đoạn.
+ 3 HS khác luyện đọc đoạn.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ GV ghi bảng từ khó đọc.
+ 2- 3 HS đọc từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải.
+ HS phát hiện các từ khác chưa hiểu cần giải nghĩa.
+ GV đọc mẫu toàn bài.
HS trao đổi, thảo luận trước lớp dưới sự điều khiển của 2, 3 HS khá, giỏi dựa theo câu hỏi trong SGK.
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1,2.
+ HS rút ra ý của đoạn 1.
+1 HS đọc đoạn 2.
+ HS trả lời câu hỏi .
+ HS rút ra ý 2. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS đọc đoạn còn lại.
+ HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi phụ GV đưa ra.
+ HS rút ra ý 3.
+ GV nêu thêm câu hỏi.
+ Nhiều HS trả lời.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc.
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm câu,đoạn văn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh câu, đoạn văn.
+ Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Đọc cá nhân. Chú ý những HS đọc còn yếu, thiếu tự tin.
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV cho điểm
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2009
Chính tả (Nghe- viết)
Vương quốc vắng nụ cười
i. mục tiêu
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài (Vương quốc vắng nụ cười.)
- Làm đúng bài tập chính tả Phương ngữ (2) a/b.
ii. đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
iii. các hoạt động dạy học:
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp tổ chức dạy học tương ứng
A. Bài cũ: (5’)
- Đọc mẩu tin Băng trôi.
- GV kiểm tra 2 HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS nghe -viết: (18’)
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài vương quốc váng nụ cười.
- Từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, ... cho HS viết.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Soát lỗi.
- Chấm, chữa.
- Một HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK đọc thầm lại bài CT.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ khó viết.
- GV đọc chậm từng câu hoặc cụm từ
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát bài và tự sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm, chữa bài của 1 số HS,.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (7-8’)
- Lựa chọn bài để làm (2a).
- Đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở. Đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một ... thế kỉ. Sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh.
Lời giải:
vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết trong bài.
- GV lựa chọn bài cho HS.
- HS đọc.
- Hoạt động nhóm:
+ GV dán phiếu đã viết nội dung bài lên bảng.
+ Các nhóm lên bảng thi tiếp sức.
+ Đại diện nhóm đọc.
+ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học
Địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản , dầu khí ,du lịch, cảng biển, ...) Khai thác khoáng sản : Dầu khí, cát trắng, muối.
- Đánh bắt nuôi trồng hải sải. Phát triển du lịch. Chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sải của nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát .
II/ Đồ dùng - dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
Tranh ảnh khai thác dầu khí , nuôi hản sản , ô nhiễm môi trường biển.
III/ Các hoạt động – dạy học
A)Kiểm tra bài cũ : (3’) HS trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
B) Bài mới : (30’)
I) Giới thiệu bài : (1’) Bản đồ VN
II) Giảng bài mới : (29’)
Khai thác khoáng sản: HS hoạt động theo cặp
HS dựa vào sgk , tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:
Vùng biển nước ta có những khoáng sản gì ?
Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ? ở đâu ? dùng để làm gì >
HS lên chỉ trên bản đồ vị trí đang khai thác khoáng sản .
*HS trình bày kết quả trước lớp .
* GV nhận xét và kết luận: Hiện nay dầu khí của nước ta đang khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dưng các nhà máy lọc và chế biến dầu .
2) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HS làm việc cả lớp.
HS dựa vào tranh ảnh , bản đồ , sgk và vốn hiểu biết của mình để hoàn thành câu hỏi ?
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản ?
Hoạt động đánh bắt cá của nước ta diễn ra như thế nào ? những nơi nàokhai thác nhiều hải sản nhất nước ta ?
Trả lời câu hỏi 2 (SGK) ?
Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
*HS trình bày kết quả theo lần lượt các câu hỏi và lên chỉ bản đồ vùng đánh bắt hải sản.
*HS khá giỏi : nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sải . Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sải ven bờ.
* GV nhân xét và nêu thêm có các loại hải sản ( cá, tôm, cua, …) nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển : đánh bắt cá bằng mìn, điện , vức rác thải xuống biển; làm tràn dầu khí chở dầu trên biển, …
* Kết luận (SGK) HS nêu
C) Củng cố - dặn dò (3’)
GV nhận xét giờ học , nhắc nhở hs về nhà học bài và hoàn thiện các câu hỏi (SGK)
Về đọc trước bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Lịch sử
Kinh thành Huế
I - Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được : Mô tả được đôi nét về Kinh thành Huế.
- Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế: Sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế - Năm 1993 Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới .
- Với công sức của hàng vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ. kinh thành Huế được xây dựnh bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ và đẹp nhất nước ta thời đó . Thành có 10 cửa chính ra vào năm giữa Hoàng thành: Có lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn.
II - Đồ dùng dạy học
Hình minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam
GV và HS sưu tầm tư liệu , tranh ảnh về kinh thành Huế
III - Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ : (3’) GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi 1,2 (SGK)
- GV nhận xét cho điểm HS
B- Dạy – Học bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài : (2’) Tranh minh hoạ (SGK)
2. Nội dung bài : (29’)
* Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- GV yêu cầu HS đọc SGKtừ Nhà Nguyễn huy động … đẹp nhất nước ta thời đó
- Một HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi trong SGK - 2 HS trình bày trước lớp
- GV yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế
- GV tổng kết ý kiến của HS - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 1 .
* Hoạt động 2 : Vẻ đẹp của kinh thành Huế
- GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh , tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế
- GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế
- GV và HS các nhóm lần lượt thăm quan góc trưng bày và nghe đại diện các tổ giới thiệu , sau đó bình chọn tổ giới thiệu hay nhất , có góc sưu tầm đẹp nhất
- GV tổng kết nội dung hoạt động và kết luận : Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11- 12-1993 UNESCO công nhận Huế là di sản văn hoá thế giới
- GV kết luận lại nội dung của hoạt động 2
3. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS:
Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô xy và thải các chất cặn bã, khí các bô níc , nước tiểu ,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II- Đồ dùng dạy học ;
- Các hình tranh 128,129 SGK
- Giấy khổ A4, bút vẽ
III- Hoạt động dạy học .
*Hoạt động 1 :Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật .
- GV nêu yêu cầu cho HS :Thảo luận theo cặp
+Quan sát hình 1trang 128 SGK .
+Kể tên những gì được vẽ trong hình .
+Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, thức ăn, nước ) có trong hình .
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả , lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét kết luận
*Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã khí các bô níc, nước tiểu …Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và mô trường .
*Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật .
- GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm , nêu yêu cầu cho các nhóm
- Các nhóm thảo luận cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình
- GV nhận xét đánh giá kết quả .
IV- Củng cố dặn dò:2-3’
- GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò về chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải (tiếp)
I- Mục tiêu:
- HS biếtchọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe ụ tụ tải .
- Lắp được xe ụ tụ tải theo mẫu kĩ thuật , đỳng qui trỡnh . Ô tô chuyển động được.
- Rốn luyện tớnh cẩn thận ,an toàn lao động khi thực hiện thao tỏc lắp thỏo cỏc chi tiết của xeụ tụ tải.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
- Cỏc bộ phận của xe ụ tụ tải của tiết 2 .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định tổ chức : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (2’ )
-GV kiểm tra cỏc bộ phận xe ụ tụ tải mà HS đó cất giữ từ tiết 2 .
3/ Bài mới : (30’)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : (1’)
-GV giới thiệu bài là tiếp tục bài học:
-HS lắng nghe
Hoạt động 3: Lắp rỏp xe ụ tụ tải (nhúm) (15-20’)
-GV yờu cầu cỏc nhúm quan sỏt kĩ H.1 –SGK và nộidung qui trỡnh để thực hành lắp rỏp xe .
-HS lắp rỏp theo nhúm .
-Trong khi HS lắp cỏc bộ phận ,GV lưu ý HS :
+ Lưu ý vị trớ trong ngoài của cỏc bộ phận với nhau .
+Cỏc mối ghộp phải vặn chặt để xe khụng bị xộc xệch
-GVQuan sỏt ,theo dừi để kịp thời uốn nắn ,chỉnh sửa kịp thời cho cỏc nhúm cũn lỳng tỳng .
Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập (8-10’)
-GV nờu cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ sản phẩm thực hành:
+Lắp xe ụ tụ tải đỳng kĩ thuật và đỳng quy trỡnh .
+ễ tụ tải lắp chắc chắn ,khụng bị xộc xệch .
+Xe chuyển động được.
-HS dựa vào tiờu chuẩn để đỏnh giỏ sản phẩm của mỡnh và của bạn .
-GV yờu cầu HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-GV nhận xột , đỏnh giỏ kết quả học tập của HS .
-GV nhắc HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp.
-HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp
4 /Củng cố ,dặn dũ : (2’)
-GV nhận xột về sự chuẩn bị đồ dựng học tập ;thỏi độ học tập ;Kĩ thuật lắp rỏp ;Kết quả học tập .
-Dặn dũ giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dựng học tập .
File đính kèm:
- Bai soan tuan 32 l4 - Luong.doc