Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tiết 36: Ôn tập chương I

I. MỤC TIÊU:

ã Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.

ã HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.

ã Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bài soạn, bảng phụ

HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3607 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tiết 36: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 36 ôn tập chương i I. Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị GV: Bài soạn, bảng phụ HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết ( 15’) GV đưa bảng 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: Y/c 2HS lên bảng viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng; phép nhân, tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng -Phép cộng và phép nhân còn có tính chất gì? Câu 2: Y/c HS phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a và viết dạng tổng quát Câu 3: Y/c HS phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số và viết dạng tổng quát Câu 4: Nêu điều kiện để a chia hết cho b Nêu điều kiện để a trừ được cho b Câu 3: Y/c HS phát biểu và viết dạng tổng quát hai quy tắc chia hết của một tổng. a + b = b + a a + b + c = (a + b) + c a.b = b.a a.b.c = (a.b).c a.(b + c) = a.b + a.c 2HS phát biểu lại các tính chất trên 1HS nêu các tính chất khác của phép cộng và phép nhân. Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số a. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. am.an = am+n Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. am : an = am-n (m > n) đk: a ≥ b; a = b.q (q ≠ 0) ; Hoạt động 2 luyện tập ( 28’) Bài 159 – SGK: Y/c HS làm bài tại chỗ, gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải Bài 160 – SGK: Y/c HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức: + Thứ tự thực hiện các phép tính. + Thực hiện đúng quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụngtính chất của các phép tính. Bài 161 – SGK: Tìm số tự nhiên x biết: a) 219 – 7(x + 1) = 100 b) (3x – 6).3 = 34 Y/c HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính Bài 162 – SGK: Hãy tìm số tự nhiên x biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8 sau đó chia cho 4 thì được 7 Y/c HS đặt phép tính Bài 163 – SGK: Y/c HS đọc đề bài GV gợi ý: trong ngày muôn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp Bài 164 – SGK: Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số nguyên tố: a) (1000 + 1) : 11 b) 142 + 52 + 22 c) 29.31 + 144 : 122 d) 333 : 3 + 225 : 152 a) n – n = 0 b) n : n = 1 c) n + 0 = n d) n – 0 = n e) n . 0 = 0 g) n . 1 =n h) n : 1 = n Cả lớp cùng làm bài tập, 2HS lên bảng trình bày lời giải. ĐS: a) = 197; b) = 121 c) = 157; d) = 16 400 1HS nêu cách tìm các thành phần trong các phép tính. HS làm bài tại chỗ, 2HS lên bảng trình bày lời giải. ĐS: a) x = 16; b) x = 11 HS đặt phép tính: (3.x – 8) : 4 = 7 ĐS: x = 12 HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp. ĐS: lần lượt điền các số: 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống HA làm bài tại chỗ, 4HS lên bảng trình bày lời giải = 1001 : 11 = 91 = 7.13 =225 = 32.52 = 900 = 22.32.52 = 112 = 24.7 Hoạt động 3 Luyện tập củng cố ( 2’) Nhắc lại một số liến thức cơ bản đã ôn tập Hướng dẫn học ở nhà Ôn lý thuyết từ câu 6 đến câu 10 BT: 165, 166, 167- SGK; 203, 204, 208, 210 -SBT

File đính kèm:

  • docso 6t36on tap chuong 1.doc