Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tuần 22 đến tuần 25

A. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, biết so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Kỹ năng: HS vận dụng biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

- Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập.

B. PHƯƠNG PHÁP.

- Gợi mở vấn đỏp

- Kiểm tra thực hành

C. CHUẨN BỊ.

Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

Học sinh: SGK, học bài và xem trước bài mới

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Số học - Tuần 22 đến tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 22 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 A. MụC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, biết so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kỹ năng: HS vận dụng biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không. - Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập. B. PHƯƠNG PHáP. - Gợi mở vấn đỏp - Kiểm tra thực hành C. CHUẩN Bị. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ Học sinh: SGK, học bài và xem trước bài mới D. TIếN TRìNH LÊN LớP. I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài củ: (5 phỳt) HS làm BT 128/ 18 (SBT) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phỳt) Ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số, ... vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Đó chính là nội dung của bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xột mở đầu (9 phỳt) Hs: Đọc nội dung nhận xột mở đầu trong SGK ? Hãy phân tích số 378 thành tổng của các chữ số Gv: hướng dẫn cách phân tích 1.Nhận xét mở đầu: * Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chi hét cho 9. * Vớ dụ: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7( 9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8. = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9) - Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các các chữ số của nó là : 3 + 7 + 8 ? Tương tự học sinh phân tích số 253 Hs: Làm tương tự: 253 = 2.100 + 5. 10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 3 + 5) + (2.99 + 7.9) Cộng với 1 số chia hết cho 9 là: 3..9.9 + 7..9 Hoạt động 2: Xõy dựng dấu hiệu chia hết cho 9 (10 phỳt) ? Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378, 253 có chia hết cho 9 không  Hs: Trả lời - Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9 ? Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9, không chia hết cho 9  Hs: Đọc kết luận trong SGK Hs: Vận dụng làm BT ?1 SGK ? Những số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? Vì sao Hs: Lần lượt trả lời Gv: Nhận xột và bổ sung 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 Hoạt động 3: Xõy dựng dấu hiệu chia hết cho 3 (12 phỳt) Gv: Tổ chức như các hoạt động trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2 Gv: Cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu ? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: * Vớ dụ 1: 2031 = (2+0+3+1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) =6 + (Số chia hết cho 9) Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 * Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Vớ dụ 2: 3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3 * Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. ? Áp dụng làm ?2 - Thay dấu * để được số chia hết cho 3 Hs: Lần lượt trả lời Gv: Nhận xột và HD sữa sai Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 vàc hỉ những chữ số đó mới chia hết cho 3. ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3 Ta có: (1 + 5 + 7 + * ) 3 (13 + * ) 3 * = {2, 5, 8} IV. Củng cố: (5 phỳt) - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 cú gỡ khỏc so với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ? - Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, chia hết cho 9 ? Số nào chia hết cho cả 3 và 9: 178, 1347, 2515, 6534, 93285. V. Hướng dẫn về nhà: (2 phỳt) - Xem lại bài, các dấu hiệu chia hết đã học. - Làm BT SGK + SBT - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 23 : LUYỆN TẬP A. MụC TIÊU : - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. - Kỹ năng: HSCó kỹ năng vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết. - Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng tính chất chia hết nói trên. B. PHƯƠNG PHáP. - Gợi mở vấn đỏp - Kiểm tra thực hành C. CHUẩN Bị. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi cỏc bài tập Học sinh: SGK, học bài và làm BTVN D. TIếN TRìNH LÊN LớP. I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài củ: (5 phỳt) HS làm BT 103/ 41 (SGK) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phỳt) Tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, nhận ra một số có thể chia hết cho 9, cho 3 nhanh và chính xác - Để giúp các em nắm vững các kiến thức đó, tiết hôm nay ... 2. Triển khai bài: (33 phỳt) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG GHI BẢNG ? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào - Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó chia hết cho 3, chia hết cho 9. Hs: Lần lượt trả lời Gv: Nhận xột, bổ sung và đưa BT 2 lờn bảng phụ - Lần lượt từng em trả lời Hs: Đọc nội dung bài BT108/42 (SGK) Gv: Chia nhóm hoạt động với yêu cầu: ? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3  ? Áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 Hs: Lần lượt từng em lờn bảng điền Gv: Chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất Gv: Đưa nội dung BT 110/ 42 (SGK) lờn bảng phụ, giới thiệu các số m, n, r, mn, d như trong SGK Hs: Tiến hành hoạt động nhúm - Mỗi nhóm thi đua nhau điền kết quả Gv: Nhận xột và HD bổ sung Bài tập 1: (BT 106/ 42_SGK) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: a) Chia hết cho 3 b) Chia hết cho 9 giải a) 10 002 b) 10 008 Bài tập 2: (BT 107/ 42_SGK) Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau: Cõu Đỳng Sai a) Một số chia hết cho 9 thỡ số đú chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thỡ số đú chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thỡ số đú chia hết cho 3 d) Một số chia hết cho 45 thỡ số đú chia hết cho 9 Bài tập 3: (BT 108/ 42_SGK) Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3 ................................................ A 827 468 1546 1527 2468 1011 M 8 0 7 6 2 1 N 2 0 1 0 2 1 Bài tập 4: (BT 110/ 42_SGK) a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 IV. Củng cố: (3 phỳt) - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. - Các bài tập đã giải. V. Hướng dẫn về nhà: (2 phỳt) - Xem lại bài, các bài tập đã giải. - Làm bài tập tương tự SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết - Xem trước bài : ƯỚC VÀ BỘI Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 24 : ƯỚC VÀ BỘI A. MụC TIÊU : - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội cảu một số + Biết kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. - Kỹ năng: HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Thỏi độ: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản B. PHƯƠNG PHáP. - Gợi mở vấn đỏp - Kiểm tra thực hành C. CHUẩN Bị. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ Học sinh: SGK, học bài và xem trước bài mới D. TIếN TRìNH LÊN LớP. I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài củ: (8 phỳt) Hs: Làm BT 134/ 19 (SBT) Gv; Cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phỳt) Gv nói: Ở câu a (BT134) ta có 3153 ta nói 315 là bội của 3, còn 3 là uớc của 315 Ở câu b (BT134) 702 và 709 đều 3 nên 702 và 703 là bội của 3, còn 3 là ước của 702, 792. Vậy để hiểu rõ thế nào là ước và bội của một số đó chính là nội dung của bài học hụm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xõy dựng khỏi niệm ước và bội (9 phỳt) ? Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) Gv: Giới thiệu ước và bội a là bội của b a b b là ước của a - Củng cố làm ?1 SGK - Muốn tìm bội của một số hay ước của một số ta tìm như thế nào 1. Uớc và bội: - Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b còn gọi là ước của a. ?1 18 là bội của 3, không là bội của 4 4 có ước là 12, không là ước của 15 Hoạt động21: Xõy dựng cỏch tỡm ước và bội của một số (17 phỳt) Gv: Giới thiệu ký hiêụ tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a). Gv: Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm để tìm ra cách tìm Ư và B của một số Hs: Cả lớp nghiên cứu vd SGK ? Để tìm bội của 7 ta làm như thế nào ? Tìm các Bội của 7 nhỏ hơn 30 ? Vậy muốn tìm bội của một số ta làm như thế nào ? ? HS vận dụng  [?2] VD2 : Tìm tập hợp Ư(8) Gv: Tổ chức hoạt đông theo nhóm cho HS  ? Bằng cách nào để tìm được Ư(8) ? Vậy muốn tìm Ư của một số ta thực hiện như thế nào Hs: Vận dụng làm  [?3], [?4] SGK Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) 2. Cách tìm ước và bội : - Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) B(7) = {0, 7, 14, 28} * Kết luận : Ta có thể tìm bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, ... [?2] x {0, 8 ,16, 24 ,32} * Vớ dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8) - Để tìm tập hợp Ư(8) ta lần lượt chia 8 cho 1,2 ,3, ..., 8 ta thấy 8 chia hết cho : 1, 2 , 4 ,8. Do đó; Ư(8) = {1, 2, 4, 8} * Kết luận: Ta có thể tìm ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước a. [?3] Ư(12) = {1, 2, 3, 4 ,6 ,12} [?4] Ư(1) = {1} B(1) = {0, 1, 2, 3, 4, 5,...} IV.Củng cố: (6 phỳt) - Nhắc lại cách tìm Ư(a), B(a) - Tìm Ư(4), Ư(6), Ư(9)., B(4), B(6), B(9). IV.Hướng dẫn về nhà: (3 phỳt) - Xem lại bài, các khỏi niệm, Vd đã giải. - Làm BT SGK + SBT - Xem trước bài : SỐ NGUYấN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYấN TỐ Ngaỡy soaỷn : Tióỳt 25 : SỐ NGUYấN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYấN TỐ A. MụC TIÊU : - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, + Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Kỹ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số - Thỏi độ: Giỏo dục tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyên tố và hợp số. B. PHƯƠNG PHáP. - Gợi mở vấn đỏp - Kiểm tra thực hành C. CHUẩN Bị. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng số nguyờn tố từ 1-100 Học sinh: SGK, học bài và xem trước bài mới D. TIếN TRìNH LÊN LớP. I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài củ: (7 phỳt) Hs: HS làm BT 144/ 20(SBT) ? Nêu cách tìm bội của một số, tìm ước của một số III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (2 phỳt) GV dựa vào kết quả của HS và đặt câu hỏi: Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. Đó chính là nội dung của bài ... 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xõy dựng khỏi niệm số nguyờn tố, hợp số (12 phỳt) ? Mỗi số 2, 3, 5, có bao nhiêu ước ? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. Gv: Giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố; số 4, 6 gọi là hợp số. ? Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số Hs: Nhắc lại khái niệm Gv: Cho HS làm [?1] ? Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? Có phải là hợp số không Gv: Giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt. ? Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Gv: Tổng hợp lại. Số nguyên tố 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài tập 15: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số. 312, 213, 435, 417, 3311, 67 Gv: Yêu cầu HS giải 1. Số nguyên tố, hợp số: * Đ/n: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. [?1] Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, hợp số ? vì sao 7 là số nguyên tố vì 7 >1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7 8 là hợp số vì 8 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8. 9 là hợp số vì 9 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 3, 9. } Chú ý: a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7 Số nguyên tố: 67 Hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311 Hoạt động 2: Lập bảng số nguyờn tốkhụng vượt quỏ 100 (18 phỳt) Gv: Em hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. Gv treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. ? Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1  Gv: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi lọai các hợp số và giữ lại các số nguyên tố Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào ? Gv: Hướng dẫn HS làm + Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. + Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. + Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. Hs: Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 100, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 1, 2, 3, 5, 7. Treo bảng số nguyên tố từ 1 --> 100 cho HS phân biệt các số nguyên tố và hợp số. + Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. * Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Gv: Kiểm tra vài em HS ? Có số nguyên tố nào là số chẳn Hs: Trả lời - Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. ? Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị, 1 đơn vị Gv: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ở cuối sách. Bài tập 116 trang 47sgk .................................................. Bài tập 117 trang 47sgk ............................................... Bài tập 118 trang 47 sgk ............................................... Gv: Hướng dẩn giải một câu cho HS ? Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Hợp số IV. Củng cố: (3 phỳt) - GV nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số - Nhắc lại bảng số nguyên tố từ 1 đến 100 V. Hướng dẫn về nhà: (3 phỳt) - Xem lại bài, các khái niệm, Vd đã giải. - BTVN: 119, 120/ 47 (SGK) 148, 149 , 153/ 21 (SBT) - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 2225 2 cot.doc
Giáo án liên quan