I .MỤC TIÊU:
- HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu quan hệ điểm đường thẳng.
- HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng kí hiệu .1
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, bảng phụ có h7, bảng phụ kẻ tóm tắt bài học:
33 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
CHƯƠNG I: ĐOạN THẳNG.
Tiết 1: Đ1. Điểm. Đường thẳng.
Thực hiện ở lớp 6A.6B
I .MụC TIÊu:
- HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu quan hệ điểm đường thẳng.
- HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng kí hiệu .1
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . CHUẩN Bị:
Thước thẳng, bảng phụ có h7, bảng phụ kẻ tóm tắt bài học:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
Điểm N thuộc đường thẳng a
Điểm K không thuộc đường thẳng a
. M
a
M
a
N a
Ka
III. TIếN TRìNH DạY HọC:
A. Kiểm tra: Gv kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của hs; hướng dẫn p2 học hình học.
B. Bài mới:
HĐ1. Điểm.
Hoạt động của gv
- Giới thiệu hình ảnh của điểm.
- Vẽ 3 điểm A, B, M (bất kì) lên bảng.
Y/cầu hs đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, cách đặt tên các điểm?
- Cho hs vẽ hình vào vở
- Vẽ 2 điểm A, D trùng nhau, y/cầu hs đọc tên
Gv g/thích: Có thể hiểu theo 2 cách: một điểm mang 2 tên A và D hoặc 2 điểm A và D trùng nhau.
- Gv thông báo:
* Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau, khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
* Một điểm cũng là 1 hình, đó là hình đơn giản nhất.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát, theo dõi hình vẽ trên bảng, có thể xem sgk để trả lời câu hỏi tại chỗ.
- Hs vẽ hình vào vở.
- Hs quan sát, đọc tên .
HĐ2. Đường thẳng.
- Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
- Vẽ đường thẳng a và n lên bảng, y/cầu hs đọc tên các đường thẳng, nêu cách vẽ và cách đặt tên.
- Gv thông báo:
* Đường thẳng là một tập hợp điểm, đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
* Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng, khi vẽ và đặt tên cần tưởng tượng đường thẳng được kéo dài mãi về 2 phía.
- Cho làm BT 1
- Hs quan sát hình vẽ trên bảng, có thể xem sgk để trả lời câu hỏi tại chỗ.
- Hs làm BT1 vào PHT hoặc dùng viết chì làm vào sgk.
HĐ3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- Vẽ hình 4 (sgk) lên bảng, rồi hỏi: .
Đường thẳng d đi qua điểm nào? .
Đường thẳng d có đi qua điểm B không?
- Diễn đạt q/hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách nói khác nhau.
- Cho hs vẽ hình, ghi bằng kí hiệu vào vở.
- Vẽ hình 5 lên bảng, cho hs làm ? (sgk)
- Gv thông báo:
* Với đường thẳng a có thể vẽ được những điểm thuộc a và những điểm không thuộc a.
* Với một đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Hs quan sát hình vẽ trên bảng, trả lời câu hỏi tại chỗ.
- Hs vẽ hình, ghi bằng kí hiệu vào vở.
- Hs trả lời tại chỗ câu a.
Hs khác lên bảng làm câu b,c ; cả lớp làm vào vở.
C. Củng cố:
- Gv đưa bảng phụ, hướng dẫn hs điền vào chỗ trống để tóm tắt bài học.
- Gv treo bảng phụ, cho làm BT3
- Hs lên điền vào bảng phụ.
BT3: Ba hs đồng thời lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Điểm A thuộc các đường thẳng: n, q.
A n , A q
Điểm B thuộc các đường thẳng: m, n, p
B m , B n , B p .
b) B m , B n , B p ; C m , C q
c) D q , D m , D n , D p.
D. Hướng dẫn học ở nhà:Làm cács bài tập 2;4;5;6 (SGK)
Hs khá giỏi làm thêm BT 2; 3 / 95;
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 2: Đ2. Ba điểm thẳng hàng.
Thực hiện ở lớp 6A.6B
I .MT :
- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ; sử dụng được các thuật ngữ: cùng phía, khác phía, nằm giữa.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
II . Chuẩn bị:
Thước thẳng, bảng phụ có h11, bảng phụ có phần củng cố cuối bài.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ:
1. Vẽ đường thẳng a, vẽ A a, B a, C a.
2. Vẽ đường thẳng b, vẽ S b, R b, T b
Hai hs đồng thời lên bảng, cả lớp làm nháp.
a A B C
b S R
T
B. Bài mới:
HĐ1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
- Gv sử dụng luôn hình của bài cũ, hỏi:
Ba điểm A, B,C có cùng thuộc một đường thẳng không?
Ba điểm S, R, T có cùng thuộc một đường thẳng không?
- Ba điểm A, B, C được gọi là 3 điểm thẳng hàng, vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Ba điểm S, R, T có thẳng hàng không? Vì sao?
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm ntn?
- Cho làm BT10 a, c.
Lưu ý hs có thể có 6 trường hợp xảy ra.
- Cho làm BT8.
Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng dụng cụ gì?
- Hs trả lời tại chỗ.
- Hs suy nghĩ, có thể xem sgk để trả lời.
- BT10: Hai hs đồng thời lên bảng, cả lớp làm nháp.
- BT8: Hs thực hành, trả lời k/quả tại chỗ.
2HĐ. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Dùng hình vẽ g/thiệu các q/hệ giữa ba điểm thẳng hàng (với lớp khá giỏi , cho hs đọc rồi hỏi trên một hình vẽ khác).
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Cho làm BT11:
- Hs đọc mục 2 sgk.
- Hs đọc nhận xét.
BT11: Hs trả lời miệng tại chỗ.
C. Củng cố:
- Gv treo bảng phụ có h11, cho làm BT9.
- Cho làm thêm BT: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A, C.
(lưu ý hs có 2 trường hợp vẽ).
- Treo bảng phụ có phần củng cố cuối bài.
.
Trong mỗi hình vẽ: điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
Thông báo: Không có k/niệm điểm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
BT9: Hai hs đồng thời lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng là:
B, C và D ; B, E, và A ; D, E và G.
b) Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng là:
B, C và A ; B, E, và D.
- Hs làm vào PHT hoặc làm nháp.
- Hs trả lời miệng tại chỗ.
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 12, 13, 14(SGK), các bài tập từ 5 đến 13 (SBT)/9.
- Đọc trước bài “đường thẳng đi qua hai điểm”.
Trong BT13: Trong mỗi câu a, b: các điểm A, B, M, N chung một hình vẽ.
Ngày 6 tháng 9 năm 2008
Tiết 3: Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm.
Thực hiện ở lớp 6A.6B
I .MụC TIêu:
- HS nắm chắc có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên m/phẳng.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
Thước thẳng, bảng phụ vẽ: 3 đường thẳng đặt tên theo 3 cách, ba vị trí tương đối của hai đg thẳng.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ:
1) Sửa BT13.
Mỗi câu có mấy trường hợp vẽ?
2) Sửa BT14; Vẽ đường thẳng a đi qua điểm M.
Khi tính mỗi hàng 4 cây thì mỗi cây được tính mấy lần?
Vẽ được mấy đường thẳng đi qua M?
Hai hs đồng thời lên bảng.
- BT13: a) Có 2 trường hợp;
b) Có 1 trường hợp.
- Vẽ được vô số đường thẳng đi qua M.
B. Bài mới: ĐVĐ: Trong BT trên ta thấy vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm M, còn qua 2 diểm cho trước ta vẽ được mấy đường thẳng ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
HĐ.1 Vẽ đường thẳng.
- Gv vẽ 2 điểm A, B.
Trong bài học trước ta đã biết dùng bút và thước thẳng vạch được vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng. Bây giờ làm thế nào vẽ được đường thẳng đi qua2 điểm A, B?
- Gv nhắc lại cách vẽ và hướng dẫn hs vẽ.
- Thực hiện lại nhiều lần rồi y/cầu hs nhận xét xem có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A, B?
- Cho trả lời miệng BT15.
- Hs đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Hs trả lời tại chỗ rồi đọc n/xét sgk.
- BT15: Hs trả lời tại chỗ.
HĐ2. Tên đường thẳng.
- Trong bài trước các em đã biết đặt tên cho đường thẳng ntn?
- Vì qua 2 điểm ta vẽ được 1 đường thẳng nên ta còn đặt tên cho đường thẳng theo 2 điểm đó. Vd . ..
Ngoài ra ta còn đặt tên cho đường thẳng theo cách thứ ba là: đặt tên bằng 2 chữ cái thường. Vd . . .
- Gv treo bảng phụ, y/cầu hs đọc tên các đường thẳng?
m x t
E F
A B C
- Cho hs làm ? (sgk)
-Ta thấy cả 6 cách gọi này đều chỉ cùng một đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C; ta nói các đường thẳng này trùng nhau.
- Hs đứng tại chỗ: đặt tên cho đường thẳng bằng 1 chữ cái thường.
Đường thẳng m, đường thẳng xt, đường thẳng EF
- Một hs trả lời tại chỗ, cả lớp làm vào vở.
Bốn cách gọi còn lại là: đường thẳng BA, đường thẳng BC, đường thẳng AC, đường thẳng CA.
HĐ3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
A B C
- Gv treo bảng phụ về ba vị trí tương đối của hai đường thẳng trong m/phẳng và thông báo:
M P
. . .
x y .N
z t
* Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau.
* Hai đường thẳng phân biệt có thể cắt nhau hoặc song song
+ Hai đường thẳng MN, MP cắt nhau tại giao điểm M (có 1 điểm chung M)
+ Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào (dù kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song với nhau.
- Y/cầu hs đọc chú ý
- Hs quan sát bảng phụ.
- Hs đọc chú ý nhiều lần.
C. Củng cố:
- Cho làm BT16
Gv nhấn mạnh lại: Qua 2 điểm bao giờ cũng có 1 đường thẳng nên ta không nói 2 điểm thẳng hàng.
- Cho làm BT17
Lưu ý hs vẽ cẩn thận, chính xác.
BT16: Hs suy nghĩ, có thể thảo luận nhóm nhỏ rồi trả lời tại chỗ.
D B
A
BT17:
C
Có tất cả 6 đường thẳng, đó là:
AB, AC, AD, BC, BD, CD
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập trong vở in; bài tập 18, 19, 20, 21 (SGK); 14 đến
Ngày 14 tháng 9 năm 2008
Tiết 4: Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng.
Thực hiện ở lớp 6A.6B
I .MT :
- HS biết cách trồng cây sao cho thẳng hàng ; sử dụng thành thạo các thuật ngữ: cùng phía, khác phía, nằm giữa.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
Cọc tiêu: 12 cái, dây dọi (có ở thư viện)
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài thực hành:
- Gv hướng dẫn cách làm theo ba bước như sgk, cho ba hs làm mẫu (cả hai trường hợp h24 và h25 sgk)
- Gv chia lớp thành bốn tổ, mỗi tổ có ba cọc tiêu và dây dọi.
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ điều khiển thưc hành lần lượt từng nhóm hai người.
- Gv theo dõi, uốn nắn sai sót của hs.
- Gv nhận xét buổi thực hành về tinh thần, thái độ, kết quả làm việc.
Cả lớp cùng quan sát, theo dõi.
Từng nhóm một của mỗi tổ thực hành theo ba bước (làm cả hai trường hợp h24 và h25 sgk).
B. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22 (SBT)
- Chuẩn bị trước bài “Tia”.
Ngày 21 tháng 9 năm 2008
Tiết 5: Đ5. Tia.
Thực hiện ở lớp 6A.6B
I .MT : - HS biết thế nào là tia gốc O, biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia. Biết phát biểu các mệnh đề toán học. Biết phân biệt hai tia chung gốc.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ vẽ các cặp tia phân biệt , bảng phụ có BT22, bảng phụ có?2.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ:
Vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
Vẽ đường thẳng AB.
Nêu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Cho 2 đg thẳng phân biệt, có những t/hợp nào xẩy ra?
Một hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
x O y
A B
B. Bài mới: ĐVĐ: Các em đã được học về điểm, đường thẳng. Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về tia.
1. Tia gốc O.
- Sử dụng luôn hình vẽ bài cũ, hỏi:
Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
- Dùng phấn màu vừa tô đậm vừa g/thiệu tia Ox.
Làm tương tự đối với tia Oy (phấn màu khác)
- Hình như thế nào được gọi là một tia gốc O?
Tia gốc O còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O.
- Khi đọc (hay viết) một tia ta phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
- Để vẽ một tia ta làm ntn?
Gv nhắc lại, đồng thời vẽ tia Ot và y/cầu hs vẽ vào vở (lưu ý hs: gốc tia là một điểm cần được vẽ rõ).
O t
- Tia Ot bị giới hạn về phía nào, không bị giới hạn về phía nào?
- Treo bảng phụ có BT22 a và một câu tương tự rồi y/cầu hs trả lời miệng.
x B y
- Đọc tên các tia gốc B trong hình vẽ sau:
m
Hai tia Bx, By là 2 tia đối nhau (gv chuyển ý).
- Hs trả lời tại chỗ.
- Hs trả lời tại chỗ sau đó đọc SGK nhiều lần.
- Hs suy nghĩ, có thể xem sgk để trả lời.
- Hs trả lời tại chỗ.
- Hs trả lời miệng tại chỗ.
- Hs trả lời tại chỗ:
Tia Bx, tia Bm, tia By
2. Hai tia đối nhau.
- Hãy qua sát hai tia Bx, By có điều gì đặc biệt?
- Hai tia đối nhau là 2 tia ntn?
- Gv nhắc lại và lưu ý hs: cần đủ 2 đk:
+ Chung gốc
+ Cùng tạo thành 1 đg thẳng.
- Trong hình vẽ trên 2 tia Bx, Bm có đối nhau không, vì sao?
- Điểm B thuộc đường thẳng xy ta có B là gốc chung của 2 tia đối nhau Bx, By. Lấy thêm điểm M thuộc đường thẳng xy thì 2 tia Mx, My có đối nhau không?
Như vậy M cũng là gốc chung của 2 tia đối nhau, ta có nhận xét ở sgk trang 112. (Cho hs đọc).
- Để vẽ 2 tia Ox, Ot đối nhau ta làm ntn?
- Cho làm ?1 (h28 sgk).
x A B y
. .
Có thể hs trả lời tia AB thay cho Ay, khi đó gv nói 2 tia AB, Ay chỉ là 1 tia (gv chuyển ý).
- Hs trả lời tại chỗ: hai tia Bx, By chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng xy.
- Hs suy nghĩ trả lời: Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành 1 đường thẳng.
- Hs trả lời tại chỗ: 2 tia Bx, Bm không đối nhau, vì không cùng tạo thành 1 đường thẳng.
- Hai tia Mx, My đối nhau.
- Hs đọc nhận xét.
- Hs nêu cách vẽ: vẽ đường thẳng xt, lấy...
?1. Hs làm nháp, có thể thảo luận nhóm rồi trả lời: a) 2 tia Ax, By không đối nhau, vì không chung gốc.
b) Những tia đối nhau là:Ax vàAy; Bx vàBy.
3. Hai tia trùng nhau.
- Gv thông báo: Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung (thực chất chỉ là 1 tia).
- Y/cầu hs đọc các tia gốc A trên hình 29.
A B
x
. . x
Hai tia AB, Ax có phải là 2 tia trùng nhau không?
x’
Có thể hiểu 2 tia trùng nhau theo cách khác đó là 1 tia có 2 tên.
- Hai tia Ax, Bx có phải là 2 tia trùng nhau không?
t B
- G/thiệu 2 tia phân biệt: ....
Treo bảng phụ có các cặp tia phân biệt:
.
- Các tia gốc A là: AB, Ax.
- Hai tia AB, Ax trùng nhau.
- Hai tia Ax, Bx không trùng nhau vì không chung gốc.
- Hs quan sát bảng phụ.
C. Củng cố
- Treo bảng phụ có h30, y/cầu hs trả lời tại chỗ ?2.
- Treo bảng phụ có BT22 b, c, lưu ý hs có thể vẽ nháp rồi trả lời miệng.
- Cho làm BT25.
- Hs quan sát hvẽ, trả lời tại chỗ.
- Hs trả lời miệng tại chỗ.
BT25: Một hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
D. Hướng dẫn: - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, hiểu thế nào là tia gốc O, 2 tia đối nhau.
- Làm các bài tập trong vở in; bài tập 23, 24, 26 (SGK); 24, 26 (SBT)
- Chuẩn bị trước các bài luyện tập.
Trong BT26: Xét các trường hợp có thể xẩy ra để trả lời cho câu b.
Ngày 22 thng 9năm 2008
Tiết 6: Luyện tập.
Thực hiện ở lớp:6A.6B
I .MT :
- HS biết mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết phát biểu các mệnh đề toán học. Biết phân biệt hai tia chung gốc.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
Thước thẳng, bảng phụ ghi BT27, BT30
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ:
1) Tia gốc O là hình ntn? Sửa BT26.
2) Thế nào là 2 tia đối nhau? Sửa BT24.
Hai hs lên bảng.
BT26:
A B M
A M B
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.
b) Cả 2 trường hợp đều xẩy ra: …
B. Bài luyện tập:
- Treo bảng phụ có BT27, cho hs lên bảng điền.
- Cho làm BT28.
Nói 2 tia OM, ON đối nhau được không?
Như vậy: Điểm O nằm giữa 2 điểm M, N thì 2 tia OM, ON đối nhau và ngược lại.
- Cho làm BT29.
Gv vẽ lên bảng 2 tia đối nhau AB, AC.
B M A C N
Như vậy gốc chung của 2 tia đối nhau nằm giữa 2 điểm (khác gốc) thuộc 2 tia đối nhau.
- Treo bảng phụ có BT30, cho hs lên bảng điền.
Lưu ý hs sử dụng k/quả BT28 để trả lời cho câu b
- Cho làm BT32:
- BT27: Một hs lên bảng.
- BT28: Một hs lên bảng làm câu a.
a
Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy.
Hs trả lời tại chỗ câu b:
b) Điểm O nằm giữa 2 điểm M, N.
- BT29.
Hai hs lên bảng đồng thời làm 2 câu.
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm M, C.
b) Điểm A nằm giữa 2 điểm B, N.
- BT30: Hai hs lên bảng.
- BT32: Hs dùng thẻ đúng sai để đưa ra đáp án.
C. Củng cố:
Lưu ý hs các trường hợp 2 tia chung gốc (đối nhau, trùng nhau, không đối nhau và cũng không trùng nhau).
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập trong vở in; bài tập 31 (SGK); 24; 26; 29(SBT).
- Chuẩn bị trước bài “Đoạn thẳng”.
Ngày 10 th áng 10năm 2008
Tiết 7: Đ6. Đoạn thẳng.
Thực hiện ở lớp:6A.6B
I .MT :
- HS đ/nghĩa đoạn thẳng.
- HS biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các diễn đạt khác nhau.
- Rèn luyện cho học sinh thái độ cẩn thận, chính xác.
II . Chuẩn bị:
Thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Bảng phụ ghi BT 33 sgk.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ: Sửa BT31.
B. Bài mới: ĐVĐ: Các em đã được học về điểm, đường thẳng, tia. Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về đoạn thẳng.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
- Cho hs đọc mục 1.
- Đánh dấu 2 điểm A, B trên bảng, vẽ đoạn thẳng AB.
- Y.cầu hs nêu cách vẽ?
- Đoạn thẳng AB là hình ntn?
- Gv thông báo: . Cách đọc tên đoạn thẳng.
. Cách vẽ đoạn thẳng (vẽ rõ 2 mút).
- Hãy vẽ đoạn thẳng MN, chỉ rõ các đầu mút và cách đọc?
- Treo bảng phụ có BT 33 sgk.
- Hs đọc sgk và q.sát h32(sgk).
A B
Hs trả lời tại chỗ.
- Hs lên bảng vẽ.
- Hs lên điền vào chỗ trống trong bảng phụ.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Gv treo bảng phụ có hvẽ 33, 34, 35 y.cầu hs mô tả các hình vẽ đó.
- Gv chính xác lại, cho hs luyện tập các cách p.biểu khác nhau: 2 đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I, I là giao điểm của ....
- Treo bảng phụ có các trường hợp khác (giao điểm có thể trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia).
Lưu ý hs hvẽ 33, 34, 35 là các mô hình thường gặp.
- Hs q.sát, mô tả các hình vẽ.
- Hs q.sát, mô tả các trường hợp.
C. Củng cố:
- Cho hs nhắc lại đn, cách đọc đoạn thẳng AB.
- Cho làm BT34.
- Cho làm BT35.
Gv giải thích những trường hợp sai.
- Cho làm BT36.
- BT34. Hs lên bảng làm:
a
Có 3 đoạn thẳng tất cả là: AB, AC, BC.
- BT35. Hs đưa thẻ đúng sai.
- BT36. - Hs trả lời tại chỗ.
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, thuộc đn.
- Làm các bài tập trong vở in; bài tập 37, 38, 39 (SGK); 31, 32, 37 (SBT).
- Hs khá giỏi làm thêm BT 33, 34, 35 (SBT)
- Chuẩn bị trước bài “Độ dài đoạn thẳng”.
Trong BT39: Y.cầu phải vẽ hình thật chính xác thì mới kiểm tra được 3 điểm I, K, L có thẳng hàng không.
Ngày 12 tháng 10năm 2008
Tiết 8: Đ7. Độ dài đoạn thẳng.
Thực hiện ở lớp:6A.6B
I .MT :
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì. Có kĩ năng sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng và biết so sánh 2 đoạn thẳng.
- Rèn luyện cho học sinh thái độ cẩn thận, chính xác trong khi đo.
II . Chuẩn bị:
Thước đo độ dài.
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ:
1. Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ 2 đoạn thẳng AB, EF cắt nhau tại K, đoạn thẳng MN cắt tia Px tại M.
2. Sửa BT 37.
Hai hs lên bảng.
B. Bài mới:
1. Đo đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB, yêu cầu cả lớp cùng vẽ vào vở.
A B
- Làm thế nào để đo độ dài đoạn thẳng AB?
- Gv hướng dẫn lại cách đo rồi yêu cầu cả lớp cùng đo đoạn thẳng AB trong vở của mình, hướng dẫn hs ghi k.quả:
AB = . . . mm.
- Ngoài cách nói độ dài đoạn thẳng AB bằng ...., ta còn nói k.cách giữa 2 điểm A và B ...., hoặc A cách B một khoảng ....
- Độ dài và k.cách có chỗ nào khác nhau? (k.cách có thể bằng 0, còn độ dài là 1 số > 0). Cho hs đọc n.xét.
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng có gì khác nhau?
- Hs vẽ đoạn thẳng AB vào vở.
- Hs suy nghĩ, có thể đọc sgk trả lời tại chỗ.
- Hs đo đoạn thẳng AB trong vở của mình, ghi k.quả: AB = . . . mm.
- Hs đọc n.xét sgk/117.
- Đoạn thẳng là 1 hình, còn độ dài đoạn thẳng là 1 số.
2. So sánh đoạn thẳng.
- Cho hs đọc mục 2 sgk.
- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào?
Viết AB = CD; AB < EF có nghĩa là thế nào?
- Cho làm ?1.
- Cho hs mẫu vật và hình 42, làm ?2.
- Cho làm ?3.
K.tra xem có phải 1 inch bằng 25,4 mm?
- Hs đọc mục 2 sgk, sau đó trả lời các câu hỏi.
- Hs tự đo và dùng viết chì đánh dấu vào sgk, trả lời câu b tại chỗ.
- Hs q.sát mẫu vật và hình 42, trả lời ?2.
?3. Hs dùng thước k.tra và trả lời tại chỗ.
C. Củng cố:
- Cho hs kiểm tra độ dài đoạn thẳng AB, CD dưới đầu bài.
- Cho làm BT41; 42; 43.
- Hs trả lời tại chỗ.
BT41. Hs thực hành theo tổ.
BT42. Hs đo và đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau vào sgk. AB =AC
BT43. Hs trả lời: AC < AB < BC.
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 40; 44; 45 (SGK); 39; 41; 43 (SBT).
- Chuẩn bị trước bài “Khi nào thì AM + MB = AB ?”.
Ngày 16 tháng 10năm 2008
Tiết 9: Đ8. Khi nào thì AM + MB = AB?
Thực hiện ở lớp:6A.6B
I .MT :
- Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
- HS có kĩ năng nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng “nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ ba”
- Rèn luyện cho học sinh thái độ cẩn thận, chính xác khi đo và cộng các đoạn thẳng.
II . Chuẩn bị:
Thước đo độ dài, bảng phụ để củng cố mục 1 và cuối bài.
Bảng 1: điền vào chỗ trống: Nếu điểm A nằm giữa M và N thì . . . ; Nếu KE + EH = KH thì . . .
Bảng 2:
Cho 3 điểm A, B, C sao cho:
Điểm nằm giữa:
AC = 5 cm, AB = 3 cm, BC = 8 cm.
AC = 5 cm, AB = 3 cm, BC = 2 cm.
AC = 5 cm, AB = 7 cm, BC = 2 cm.
AC = 5 cm, AB = 3 cm, BC = 4 cm.
III. Tiến trình dạy - học:
B. Bài mới:
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
- Cho làm ?1, y.cầu hs dùng hình vẽ 48 sgk.
Qua thực hành đo đạc: nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có điều gì?
- Cho điểm M không nằm giữa A và B nhưng 3 điểm A, B, M thẳng hàng. Đo và so sánh AM + MB với AB?
Nếu M không nằm giữa A và B thì AM + MB có hay không bằng AB?
- Từ đó ta có n.xét sgk/120.
- Gv đưa tóm tắt:
Điểm M nằm giữa A và B AM + MB = AB.
M
AB
- Cho làm VD sgk.
Đầu bài cho biết gì? M nằm giữa A và B ta có hệ thức nào?
- Cho làm BT 46.
Điểm N có nằm giữa I và K không?
Viết IK = IN + NK được không?
- Hs thực hành trả lời k.quả tại chỗ.
- Hs suy nghĩ, có thể đọc sgk trả lời tại chỗ.
- Hs đọc n.xét sgk/120.
- Hs đọc đầu bài, trả lời tại chỗ.
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB.
- BT 46:
Vì IN = 3 cm, NK = 6 cm nên điểm N nằm giữa I và K.
Cả lớp làm vào vở, một hs lên bảng.
Vì N là 1 điểm của đoạn thẳng IK và IN = 3 cm, NK = 6 cm nên điểm N nằm giữa I và K.
Ta có: IN + NK = IK. Thay . . .
Được: 3 cm + 6 cm = IK
=> 9 cm = IK
Vậy IK = 9 cm.
2. Một vài dụng cụ đo k.cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- Cho hs đọc mục 2 sgk.
- Người ta dùng những dụng cụ nào để đo k.cách giữa hai điểm trên mặt đất?
Nếu k.cách giữa hai điểm lớn hơn độ dài thước cuộn thì làm ntn?
- Hs đọc mục 2 sgk, sau đó trả lời các câu hỏi.
C. Củng cố:
- Khi nào thì AM + MB = AB?
Qua VD và BT 46 ta thấy: Nếu M nằm giữa A và B, chỉ cần đo 2 lần ta cũng biết được độ dài cả 3 đoạn thẳng AM, MB, AB.
- Cho làm nhóm BT ở bảng phụ.
(y.cầu hs g.thích vì sao?)
- Hs trả lời tại chỗ.
- Hs làm nhóm, đại diện nhóm trả lời tại chỗ.
D. Hướng dẫn:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, thuộc hiểu n.xét.
- Làm các bài tập 47; 48; 50; 51 (SGK); 45; 47; 48 (SBT).
Trong BT47: Để so sánh EM với MF ta cần tính MF tương tự như VD.
Ngày 20 tháng 10năm 2008
Tiết 10: Luyện tập.
Thực hiện ở lớp:6A.6B
I .MT :
- HS biết mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết phát biểu các mệnh đề toán học. Biết phân biệt hai tia chung gốc.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị
Thước đo, bảng phụ ghi đề bài
III. Tiến trình dạy - học:
A. Bài cũ: Kiểm tra 15’:
1. Điền vào chỗ trống (6đ)
a) Nếu điểm D nằm giữa hai điểm E, F thì . . .
b) Nếu IK + IH = KH thì . . .
c) Nếu . . . thì MK + NK = MN.
d) Đoạn thẳng CD là hình gồm . . .
2. Cho ba điểm B, C, D biết : BC = 3 cm, CD = 5 cm, BD = 2 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? (2.5đ)
3. Vẽ: (1.5đ)
a) Đường thẳng MN. b) Đoạn thẳng . c) Tia MN.
B. Bài luyện tập:
- Cho sửa bài k.tra 15’.
- Cho làm BT 48.
Để tính chiều rộng lớp học ta làm thế nào?
Các điểm M, N, P, Q có nằm giữa A và B không?
Cho làm BT 49. (h.vẽ 52 – sgk).
Dựa vào h.vẽ để xem điểm nào nằm giữa trong: 3 điểm A, M, N;
3 điểm M, N, B.
- Hs trả lời tại chỗ.
- BT 48.
Gọi A, B là 2 điểm mút của chiều rộng lớp học, các điểm M, N, P, Q là các điểm mốc sau mỗi lần căng dây đo.
Ta có: AM = MN = NP = PQ = 1,25 m.
QB = AM = . 1,25 = 0,25 m.
AB = AM + MN + NP+ PQ + QB = 5,25 m.
Vậy chiều rộng lớp học là 5,25 m.
BT 49. : Hai hs lên bảng làm 2 trường hợp.
Trường hợp 1:
Vì điểm M nằm giữa A vàN nên AM + MN = AN (1)
Vì điểm N nằm giữa M vàB nên BN + MN = BM (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) => AM = BN.
Trư
File đính kèm:
- hinh 6 den tiet 14.doc