A- MỤC TIÊU
-Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
-Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vướn lên cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các sốliệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 tr.61 SGK .
-HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV .
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19-04-2008 Ngày dạy:
Tiết 103 : Luyện tập
A- Mục tiêu
-Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
-Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vướn lên cho HS.
b. chuẩn bị của GV và HS
-GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các sốliệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 tr.61 SGK .
-HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS 1: chữa bài tập 151 (tr61 SGK )
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ oo vuông, dùng phấn mầu)
HS lên bảng kiểm tra
HS 1:
a) Khối lượng của bê tông là:
1+2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của xi măng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.
HS 2: Chữa bài tập 150 tr.61 SGK
GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ:
HS 2: Trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1: Đọc biểu đồ
GV đưa 1 số biểu đồ các dạng (dạng cộ, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: Bài 152 tr.61 SGK )
Năm học 1998 - 1999 cả nước ta cso 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...)
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- HS: Tổng số các trường phổ thông nước ta năm học 1998 - 1999 là
13076 + 8583 +1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm
Trường THCS chiếm
Trường THPT chiếm
Bài 3: Bài tập thực tế
VD: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp ta có 8 HS giỏi, 16hs khá, 2 HS yếu, còn lại là TB. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên
HS hoạt động nhóm
Bài giải:
Số HS giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm:
Số HS yếu chiếm:
Số HS TB chiếm:
100% - (20% +40% +5%) = 35%
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả kiểm tra toán của lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 6 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài thu 1 số bài để chấm
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
Hoạt động 3:Củng cố
GV để vẽ các biểu biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
HS
- phải tính các tỉ số phần trăm
- vẽ biểu đồ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Tiết sau ôn tập chương III.
HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập 154, 155, 161 tr. 64 SGK
File đính kèm:
- T 103.doc