I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 2 - Bài 2: Ba điểm thẳng hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/08/2008
Ngày dạy: 27/08/2008
Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra, Tạo tình huống học tập ( 7 ph ).
- Yêu cầu:
+Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
MÎ b.
+Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
MÎ a; AÎ b; AÎ a.
+Vẽ điểm N? a và N? b.
+Hình vẽ có đặc điểm gì?
- Thu một số bài làm.
- Chữa trên bảng và cho điểm.
- ĐVĐ: Ba điểm M;N; A cùng nằm trên một đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng.
3. Bài mới
1. Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 14ph ).
Giáo viên
Học sinh
-Hỏi:
+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; D thẳng hàng?
+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng?
2 ví du về hình ảnh ba điểm không thẳng hàng?
-Xem SGK
-Trả lời:
+Khi A; B; D cùng thuộc một đường thẳng.
+Khi A;B;C thuộc cùng bất kỳ một đường thẳng nào.
+Tự nêu ví dụ.
-Hỏi:
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm n.t.nào?
+Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8; 9; 10a,c trang 106 SGK
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đ.thẳng đó, lấy 1 điểm thuộc đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm ta 3 điểm thẳng hàng ta dùng thước thẳng để gióng.
-HS trả lời miệng.
-Hai HS thực hành trên bảng.
-Các HS còn lại thực hành vào vở.
2: Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 ph ).
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình vẽ
-Hỏi:
+Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
+Trên hình có mấy điểm đẵ được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A; C?
+Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
+Nói: “E nằm giữa M; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Đọc SGK tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng hàng.
-Ghi chú ý.
4. Củng cố ( 10 ph ).
-Cho làm BT11 /107 SGK
-Cho làm BT12 /107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
-Làm miệng
5. Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ).
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13; 14 SGK; 6;7;8;9;10;13 SBT.
File đính kèm:
- tiet 2.doc