I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa số nguyên tố , hợp số
2-Kỹ năng : Biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc mười số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố
3-Thái độ :HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ
HS : Ôn lại dấu hiệu chia hết
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5456 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 26 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02 / 10 / 2009
TUẦN VII Tiết: 26
§ 14 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ ,BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa số nguyên tố , hợp số
2-Kỹ năng : Biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc mười số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố
3-Thái độ :HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ
HS : Ôn lại dấu hiệu chia hết
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tổ chức (1ph)
2- Kiểm tra bài cũ
TL
Câu hỏi
Đáp án
6ph
-Thế nào là ước, là bội của một số
-Tìm các ước của các số sau đây:
2, 3, 4, 5, 6
Hỏi thêm :Nêu cách tìm ước , tìm bội của một số
HS : trả lời như SGK
Ư(2) = {1 ; 2}
Ư(3) = {1 ; 3}
Ư(4) = {1 ; 2; 3 ; 4}
Ư(5) = {1 ; 5}
Ư(6) = {1 ; 2; 3 ; 6}
HS : Trả lời câu hỏi như SGK
3-Giảng bài mới
GV: Các em có nhận xét gì về ước số của các số 2 ; 3 ; 5 và các ước của 4 ; 6
HS :Nhận xét
Như vậy các số 2 ;3 ; 5 gọi là gì ? Số 4 ; 6 gọi là gì ? Tiết học này ta nghiên cứu vấn đề này. * Tiến trình bài giảng
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
13ph
HĐ1
Sử dụng nội dung KTBC
GV :Các số 2 , 3 , 5 gọi là số nguyên tố ; các số 4 ; 6 gọi là hợp số
HĐ2
Dựa vào đặc điểm các ước của các số trên hãy thảo luận tìm hiểu xem số thế nào thì được gọi là số nguên tố , số thế nào thì được gọi là hợp số ?
GV tổng kết hoạt động nhóm
HĐ3
GV chốt lại và giới thiệu về số nguyên tố , hợp số
GV :Tập hợp các số nguyên tố ký hiệu là P
HĐ4
Cho HS giải ?
Hỏi: Hs (TB) Số 0 , số 1 có là số nguyên tố hay không , có là hợp số không ?
Hỏi: Hs (Y) Các số nguyên tố nào nhỏ hơn 10
HS quan sát và phát hiện
HS thảo luận nhóm xác định :
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn haiước
HS ghi nhận
HS trả lời :Số nguyên tố là 7
Hợp số là 8 ; 9
HS : Số 0 , số 1 không là số nguyên tố vì nó nhỏ hơn 2
HS : các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là :2 ; 3 ; 5 ; 7
1-Số nguyên tố . Hợp số
Ví dụ :
Các số 2 ; 3; 5 ; 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố
Các số 4 ; 6 ; 8 ; 9 có nhiều hơn 2 ước gọi là hợp số
Vậy
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước
10ph
HĐ1
GV treo bảng phụ thể hiện các số từ 2 đến 100
HĐ2
Cho HS thực hiện trên bảng nhóm nội dung
Giữ lại số 2 , loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2
Giữ lại số 3 , loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
Giữ lại số 5 , loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5
Giữ lại số 7 , loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7
GV tổng kết hoạt động nhóm cho HS đối chiếu kết quả
HĐ3
GV : Các số còn lại là số nguyên tố
Hỏi: Cacù số nguyên tố còn lại là những số nào ?
HĐ4
Hỏi: Hs (K_G) Các số nguyên tố lớn hơn 7 có dạng như thế nào ?
Hỏi Hs (TB):Hãy tìm các số nguyên tố chẵn
GV khẳng định : Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 Đó là số chẵn duy nhất
HS quan sát nội dung
HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu của HS
HS :…
HS: 6n + 1 hoặc 6n – 1
HS:Chỉ có số 2
2-Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 10
( Xem SGK)
4-Củng cố
13ph
Cho HS làm bài tập 115
GV ghi đề bài 116 lên bảng
GV ghi đề bài 118 lên bảng
Hỏi: Hs (Khá)Làm thế nào để biết được các tổng (hiệu) trên là số nguyên tố hay hợp số
Hỏi: (K_G) Thế đối với câu c ta xác định như thế nào ?
Gợi ý :
? Chữ số tận cùng của tích 3 . 5. 7 là số chẵn hay số lẻ?
Hỏi: Thế còn tích 11 . 13 . 17 thì sao ?
Hỏi: Tổng này là số chẵn hay lẻ ?
Hỏi: Vậy tổng trên là số nguyên tố hay hợp số ?
HS xác định :
Các số nguyên tố là : 67
Hợp số là các số còn lại
HS điền vào ô trống (kết quả như bên)
HS (K_G) :
a)3 . 4 . 5 + 6 . 7
là hợp số vì tổng trên ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có ước là 2 ; 3 ; 6
HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV xác định tổng ở câu c là hợp số
Bài 115 tr 47 SGK
Giải
Các số nguyên tố là : 67
Hợp số là các số còn lại
Bài 116 tr 47 SGK
Giải
83 Ỵ P ; 91Ï P ;
15 Ỵ N; P Ì N.
Bài 118 tr 47 SGK
Giải
a)3 . 4 . 5 + 6 . 7
là hợp số vì tổng trên ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có ước là 2 ; 3 ; 6
c) Chữ số tận cùng của tích 3 . 5. 7 là số lẻ
Tích 11 . 13 . 17 là số lẻ
Tổng này là số chẵn
Vậy tổng trên là hợp số
5-Hướng dần bài tập về nhà(2ph)
-Nắm vững cách xác định một số là số nguyên tố hay hợp số
-Xem lại các bài tập đã giải
-BTVN :Làm các bài tập còn lại ở SGK
-Chuẩn bị cho tiết sau luện tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tiet 26 SO NGUYEN TO HOP SO .doc