I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07-11-2007 Ngày dạy:
Tiết 30: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Kiểm tra:
Kiểm tra HS1:
Kiểm tra HS1 lên bảng
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ẻ ƯC(a; b) khi nào?
- Làm bài tập 169(a), 170(a) SBT
Kiểm tra HS2:
Kiểm tra HS2 lên bảng
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì
x ẻ BC(a; b) khi nào?
- Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT
GV nhận xét và cho điểm hai HS
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp
Bài 136 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp
A = (0; 6; 12; 18; 24; 30; 36)
B = (0; 9; 18; 27; 36)
- Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
M = A ầ B
M = (0; 18; 36)
- Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp
M è A; M è B;
Kiểm tra bài làm của 1 -> 5 em trên giá; chú ý nhận xét và cho điểm
a) A ầ B = (cam; chanh)
a) A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) A ầ B = B
d) A ầ B = ặ
Bổ sung: e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*
e) N ầ N* = N*
Bài 175 (SBT)
- GV vẽ hình lên bảng
- HS làm bài trên nháp
- HS đọc đề bài
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của -> 3 HS
Dạng 2:
Bài 138 (SGK): - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Hoạt động theo nhóm học tập
- Các nhóm kiểm tra bài làm
- Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thường
a
4
b
6
c
8
- GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ
- GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này
- Tại sai cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
- Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất
Bài tập chép: GV đưa bài tập lên bảng phụ
Một lớp học có 24 nam và 14 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ
Số cách chia tổ ước số chung của 24 và 18
ƯC (24;18) = (1;2;6)
Vậy có 4 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ
- Ôn lại bài học
- Làm bài trong SBT: 171; 172
- Nghiên cứu bài Đ 17
File đính kèm:
- T 30.doc