I/ MỤC TIÊU:
– Củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
– Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.
– Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
– GV : Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ .
– HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2299 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03 – 11 – 08 LUYỆN TẬP Tuần 10
Ngày dạy : 06 – 11 – 08 & Tiết 30
I/ MỤC TIÊU:
– Củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
– Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.
– Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
– GV : Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ .
– HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Bài cũ
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
– Làm bài tập 169 (a), 170 (a) (SBT)
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
– Làm bài tập 169 (b), 170 (b) (SBT)
– Gọi HS nhận xét.
– GV nhận xét cho điểm.
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
169 a) 8 ƯC(24; 30) vì 30 8.
170_a) ƯC(8, 12) = {1; 2; 4}
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
169_b) 240 BC(30, 40)
vì 240 30 và 240 40.
170_b) BC(8, 12) = {0; 24; 48; …}
– HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.
Bài tập 136 SGK trang 53:
– Gọi 2HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
– Gọi em khác lên viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B ?
– Gọi em thứ 4 lên thực hiện câu b. Nhắc lại khái niệm tập hợp con ?
– GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 137 SGK trang 53:
– Gọi 3HS lên bảng thực hiện
– Gọi HS nhận xét.
– GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 175 SBT trang 23:
– GV vẽ hình minh hoạ lên bảng.
– Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
– GV nhận xét, bổ sung.
– HS đọc đề.
– 2HS lên bảng thực hiện.
HS1: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
HS2: B = {0; 9; 18; 27; 36}
HS3: M = A B = {0; 18; 36}
HS4: M A ; M B.
– HS4 đứng tại chỗ nhắc lại.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
– HS đọc đề.
– 3HS lên bảng thực hiện.
a) A B = {cam , chanh}
b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán trong lớp.
c) A B = B
d) A B =
– HS nhận xét, bổ sung.
– HS đọc đề.
– 2HS lên bảng thực hiện
a) A có : 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có :
11 + 5 + 7 = 23 (phần tử)
– HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Dạng 2 : Bài toán thực tế
Bài tập 138 SGK trang 54: Bảng phụ.
– Yêu cầu HS thảo luận nhóm
– HS đọc đề và hoạt động nhóm.
– Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần
Số vở ở mỗi phần
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần
Số vở ở mỗi phần
a
4
a
4
6
8
b
6
b
6
\
\
c
8
c
8
3
4
– GV đặt câu hỏi củng cố.
+ Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được ?
+ Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất ?
Bài tập bổ sung: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số học sinh ít nhất trong mỗi tổ ?
– Gọi HS nhận xét.
– GV nhận xét, bổ sung.
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vì 4 ƯC(24, 32)
và 8 ƯC(24, 32)
còn 6 ƯC(24, 32).
– Chia làm 4 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là nhiều nhất, chia làm 8 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là ít nhất.
– HS đọc đề.
– 1HS lên bảng thực hiện.
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18.
ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6}
Vậy có 4 cách chia tổ.
Chia làm 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ : (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
– Ôn lại các bài đã chữa.
– Làm bài tập 173; 174 SBT trang 20:
– Xem trước bài 17: Ước chumh lớn nhất.
File đính kèm:
- Tiet 30 so hoc 6.doc