I. MỤC TIÊU
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu.
+ HS : Thước thẳng có chia đơn vị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40 : Làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS .
II. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu.
+ HS : Thước thẳng có chia đơn vị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên (5 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
4 +7 =
4.7 =
4 - 7 =
GV: ĐVĐ: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ người ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà các em sẽ được học trong chương II
GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
HS đứng tại chỗ thực hiện các phép tính
4+ 7 = 11
4.7 = 28
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N
Hoạt động 2:
Các ví dụ thực tế sử dụng số nguyên âm (20 phút)
Ví dụ 1: GV đưa hình vẽ 31 sgk cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV giới thiệu: các số: -1; -2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài
- GV cho HS làm ?1 sgk
? Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
- GV cho HS làm bài 1 sgk /68
GV đưa bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế hình 35 sgk lên bảng để HS quan sát và đọc
(1 HS lên viết, 1 HS lên đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế)
- Ví dụ 2: GV đưa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
- Cho HS làm ? 2 sgk
? - 30 m có nghĩa là gì?
- Cho HS làm bài 2 sgk/68
? Giải thích ý nghĩa của các độ cao trong bài?
- GV nêu ví dụ 3:
Ông A có 10000 đồng
Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có -10000 đồng.
- Cho HS làm ?3 sgk
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
- HS quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế
- HS ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách.
- HS trả lời : -30C nghĩa là 3 độ dưới 00C; dấu “-” đằng trước biểu thị nhiệt độ dưới 00C
- HS đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva
HS trả lời bài 1 sgk/68
a) Nhiệt kế: a = -30C
Nhiệt kế: b = -20C
Nhiệt kế: c = 00C
Nhiệt kế: d = 20C
Nhiệt kế: e = 30C
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
HS đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh:
- 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là
30 mét
HS trả lời bài 2: sgk/68
HS: 8848 m nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nước biển 8848 mét
- 11524 m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nước biển 11524 m
HS đọc và trả lời
Hoạt động 3: Trục số (10 phút)
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số:
-1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm
- Cho HS làm ?4 sgk
- GV giới thiệu chú ý sgk /67
1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
HS cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài
HS đọc: Điểm A biểu diễn số - 6
HS đọc: Điểm B biểu diễn số - 2
HS đọc: Điểm C biểu diễn số 1
HS đọc: Điểm D biểu diễn số - 5
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu thị cái gì? Cho ví dụ?
- Làm bài 4 sgk/68
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
- Làm bài 5 sgk/68
GV cho HS làm theo nhóm (4 HS )
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O ba đơn vị
+ Gọi HS khác xác định 3 cặp điểm cách đều O.
Biểu thị nhiệt độ dưới 00C chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên.
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
HS dưới lớp làm vào vở
HS hoạt động theo nhóm
HS lần lượt lên bảng làm bài
+ Các điểm cách điểm O ba đơn vị là 3 và -3
+Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm O là: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Đọc lại vở ghi và sgk
- Tập vẽ trục số cho thành thạo
- Làm bài tập 3 sgk ; Bài 1; 3; 4; 5; 8 sbt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41 : Tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số nguyên bao gồm: các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
- Bước đầu HS hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng, hình vẽ 39 sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
HS 1: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ? Giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS 2: Vẽ 1 trục số
+ Điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
+ Những điểm nào nằm giữa hai điểm -3 và 4?
- GV gọi HS nhận xét và yêu cầu HS chỉ ra những số nguyên âm, những số tự nhiên.
- GV: ĐVĐ: Tập hợp các số nguyên âm và các số tự nhiên được gọi là tập hợp các số nguyên
HS 1: Trả lời và lấy ví dụ
HS 2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi
HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn lên bảng
Hoạt động 2: Số nguyên (18 phút)
- GV sử dụng trục số trên bảng để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm, số 0 và tập Z
- GV ghi bảng
+ Số nguyên dương: 1;2;3...
(hoặc ghi: +1; +2;+3..)
+ Số nguyên âm: -1; -2;-3..
+ Tập hợp só nguyên:
Z= {...-3;-2;-1;0;1;2;3;..}
? Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương; số nguyên âm?
- Cho HS làm bài 6 sgk/20
? Tập N và tập Z có mối quan hệ gì?
- GV vẽ hình minh hoạ
Z
N
GV gọi HS đọc chú ý sgk /69
? Hãy lấy ví dụ về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
- GV cho HS đọc phần nhận xét sgk/69
- Làm bài 67 sgk/20
- Làm bài 8 sgk /70
GV cho từng HS hoàn chỉnh lần lượt từng câu a,b,c
GV nêu chú ý: các đại lượng trên đã có quy ước chung về chiều âm, dương. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước
- GV nêu ví dụ sgk/69
- Làm ?1 sgk
- Cho HS làm ?2 sgk
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?2 cho HS đọc đề bài và trả lời
- Cho HS làm ?3 sgk
Gọi HS trả lời câu a?
Gọi HS trả lời câu b?
GV: ở bài toán trên ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau vậy như thế nào là 2 số đối nhau
HS ghi bài
HS lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm
- HS trả lời
- 4 ẻ N sai 1 ẻN đúng
4 ẻN đúng 3 ẻZ đúng
0 ẻZ đúng 5 ẻN đúng
-1ẻ N sai
HS N è Z
HS đọc chú ý sgk /69
HS lấy ví dụ như:
Nhiệt độ trên, dưới 00C, độ cao trên dưới mực nước biển..., số tiền nợ, số tiền có...
HS trả lời
Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, còn dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển
HS đứng tại chỗ đọc bài và trả lời
HS đọc: Số biểu thị điểm C là +4; điểm D là -1; điểm E là -4
HS đọc đề bài
HS trả lời
a) Cách A 1 mét
b) Cách A 1 mét
HS : Kết quả ở 2 trường hợp là như nhau
HS: a) +1 m
b) -1 m
Hoạt động 3: Số đối (10 phút)
GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn 2 điểm +1 và -1
? Nêu nhận xét về vị trí của điểm +1 và -1 trên trục số so với với điểm O
- GV: ghi bảng: 1 và -1 là hai số đối nhau (hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1)
- GV cho HS lên bảng biểu diễn tiếp cặp số 2 và -2. Nêu nhận xét
? Lấy ví dụ về hai số đối nhau
- Cho HS làm ?4 sgk
- Tìm số đối của số sau: 7; -3; 0
HS lên bảng biểu diễn số +1 và -1 trên trục số
HS : Điểm + 1 và -1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của điểm O
HS lên bảng biểu diễn số 2 và -2 trên trục số và nêu nhận xét
HS lấy ví dụ
HS số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3
Số đối của 0 là 0
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
? Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
? Tập hợp Z gồm những loại số nào?
? Tập hợp N và Z có quan hệ gì?
? Cho ví dụ về hai số đối nhau?
- Cho HS làm bài 9 sgk/71
HS trả lời
HS trả lời
HS : Nè Z
HS lấy ví dụ
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại vở ghi và sgk
- Làm bài 10 sgk .Bài 9;11;12;13;14 sbt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42 : thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Mô hình trục số nằm ngang
- Bảng phụ ghi chú ý (sgk/71) và nhận xét (sgk/72)
- Bảng phụ ghi bài 15 sgk/73; ?1 sgk/71
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS 1: + Tập hợp Z các số nguyên các số nào? Viết kí hiệu?
+ Tìm số đối của các số: +7; +3; -5; -2;-20
HS2 : Chữa bài 10 sgk /71
? Hãy điền tiếp các số nguyên vào vị trí còn trống trên trục số và so sánh số -10 và +1; số nào lớn hơn?
GV: ĐVĐ: để kiểm tra kết quả trên là đúng hay sai chúng ta cùng nghiên cứu bài học.
HS 1: trả lời và viết kí hiệu
Z ={...3; -2; -1; 0; 1; 2;3;..}
HS 2: số biểu thị điểm B là +2 km
Số biểu thị điểm C là -1 km
HS : +1 > -10
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên (13 phút)
? Hãy so sánh giá trị của số 3 và 5 và nêu nhận xét về vị trí của điểm 3 đối với điểm 5 trên trục số?
? Vậy các em có kết luận gì về so sánh hai số tự nhiên ?
? Hãy so sánh -3 và -5?
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được viết là a<b (hay b<a)
- GV nêu nhận xét và cho HS đọc nhận xét sgk /71
- GV đưa ra bảng phụ ?1 và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống
(lần lượt 3 HS lên bảng điền)
? Số 3 và số 4 được gọi là gì của nhau? (số 3 là số như thế nào của số 4)
- GV nêu chú ý về số liền trước và số liền sau rồi yêu cầu HS lấy ví dụ
- Cho HS làm ?2 sgk
? Nhận xét vị trí của hai điểm đó trên trục số
? Hãy so sánh các số nguyên dương với số 0
So sánh số nguyên âm với số 0
So sánh số nguyên âm với số nguyên dương
- GV nêu nhận xét sgk/72
Cho HS làm bài 12 sgk theo nhóm (2 HS nhóm, mỗi nhóm xen kẽ làm câu 1)
HS : 3 <5 , trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
HS : Trong 2 số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
HS -3 > - 5 ( hay -5 < -3)
HS đọc nhận xét sgk /71
3 HS lần lượt lên bảng điền từng câu a,b,c
Lớp nhận xét
HS : Số 3 là số liền trước của số 4, số 4 là số liền sau của số 3
HS đọc chú ý sgk/71 và lấy ví dụ về số liền trước và số liền sau.
HS đứng tại chỗ đọc kết quả so sánh và nêu nhận xét vị trí các điểm trên trục số
HS trả lời
HS đọc nhận xét sgk/72
HS hoạt động theo nhóm và cho 2 nhóm lên trình bày lời giải.
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (15 phút)
GV vẽ trục số và yêu cầu HS vẽ vào vở
? Lấy ví dụ về 2 số đối nhau và cho biết hai số đối nhau có đặc điểm gì?
? Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
- Cho HS làm ?3 sgk
- GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu
- GV nêu ví dụ
/13/ = 13; /-20/ = 20
/0/= 0
- Cho HS làm ?4 sgk
- Dựa vào bài ?4 hãy cho biết
Giá trị tuyệt đối của 0 là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau như thế nào?
? So sánh - 5 và -3
/-5/ và /-3/
Qua đó rút ra nhận xét gì?
HS vẽ trục số vào vở
HS lấy ví dụ: Chẳng hạn 3 và -3 cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0
HS điểm -3 và 3 cách đều điểm 0 3 đơn vị
HS trả lời
HS nghe đọc khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
HS : /1/= 1; /-1/ = 1
/-5/ = 5; /5/= 5
/-3/ = 3; /2/ =2
HS trả lời
... là 0
... là chính nó
... là số đối của nó.
... thì bằng nhau
-5 < -3
/-5/ > /-3/
HS trong 2 số nguyên âm, số nào lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
? Trên trục số (nằm ngang) số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? cho ví dụ?
So sánh -1000 và +2
? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một sốnguyên a?
? Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số? Cho ví dụ minh hoạ?
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng làm bài 15 sgk /73
GV giới thiệu: Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ của số đó.
HS: khi điểm biểu diễn số nguyên a ở bên trái điểm b
-1000 < +2
HS phát biểu lại khái niệm về GTTĐ
HS nêu nhận xét và lấy các ví dụ minh hoạ
HS lên bảng làm bài:
/3/ </5/
/-3/ < /-5/
/-1/ > /10/
/2/ = /-2/
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững cách so sánh hai số nguyên và khái niệm GTTĐ của một số nguyên a.
- Học thuộc các nhận xét trong bài
- Làm bài tập : 11, 13; 14 sgk , 16, 17 sgk ; 18; 21;23 sbt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43 : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài 19 sgk; bài 32 sbt
HS : Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào
Chữa bài 18 sbt
HS 2: giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Chữa bài 21 sbt
? Cho /a/ = /b/
Hỏi a và b có quan hệ gì?
* Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao?
HS 1: trả lời miệng và trình bày lời giải
a) -15; -1; 0; 3;5;8
b) 2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS 2: trả lời miệng và ghi lời giải
/4//0/
/-2/</-5/; /6/=/-6/
HS : a = b hoặc a = -b
HS : không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: So sánh hai số nguyên (8 phút)
Bài 18 sgk/73
GV vẽ trục số lên bảng và cho HS đọc, trả lời từng câu
GV dựa vào trục số và giải thích rõ lí do.
HS đọc đề bài
HS lần lượt trả lời từng câu
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm (có thể là 0; 1;2;)
c) Số C không chắc chắn là số nguyên dương (c có thể bằng 0)
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm
Bài 19 sgk/73
GV treo bảng phụ lên bảng và cho HS đọc đề bài
Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống để được kết quả đúng
GV cho 2 HS lên bảng làm
( HS 1: câu a,c và HS 2: câu b,d)
HS quan sát và đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
HS dưới lớp cùng làm
a) 0 <2 b) -15 <0
c) -10 < -6 hoặc -10 <6
d) +3 < +9 hoặc - 3 < +9
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài 21 sgk/73
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6;/-5/; /3/;4
GV cho HS đọc kết quả
? Thế nào là hai số đối nhau?
HS làm bài
Số đối của -4 là 4
Số đối của -6 là 6
Số đối của /-5/ là -5
Số đối của /3/ là -3
Số đối của 4 là -4
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức (5 phút)
Bài 20 sgk/73
GV chia nhóm cho HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
Tính giá trị các biểu thức
a) /-8/ - /-4/
b) /-7/./-3/
c) /18/: /6/
d) /135/+/-53/
HS hoạt động nhóm sau đó 2 nhóm của 2 đại diện lên bảng trình bày
a) /-8/ - /-4/ = 8-4 = 4
b) /-7/./-3/ = 7.3 = 21
c) /18/:/-6/ = 18:6 = 3
d) /153/ +/-53/ = 153+53 = 206
Dạng 4: Tìm số liền trước , số liền sau của một số nguyên (6 phút)
Bài 22 sgk/74
GV cho HS cả lớp làm 2 phút sau đó gọi 3 HS lên bảng làm bài
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên:
2; - 8; 0; -1
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: - 4; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm
? Nếu a là số liền trước của b thì trên trục số a và b có vị trí như thế nào?
HS cả lớp cùng làm bài
HS 1: Làm câu a
Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
Dạng 5: Bài tập về tập hợp (6 phút)
Bài 32 sbt/58
Cho A ={5;-3;7;-5}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng (chú ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần)
GV cho HS làm theo nhóm (4HS) sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài
HS hoạt động theo nhóm
(4 HS/nhóm)
HS 1: Lên bảng làm câu a
a) B = {5;-3;7;-5;3;-7}
HS 2: lên bảng làm làm câu b
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
? Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
? Nêu lại nhận xét về so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với 0, hai số nguyên âm với nhau
? Nhắc lại định nghĩa về GTTĐ của một số nguyên? Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương? Số 0
? a,b,c là số nguyên dương hay số nguyên âm biết
A 0; -c < 0
HS trả lời từng câu hỏi của GV
HS : a là số nguyên âm
b là số nguyên dương
c là số nguyên dương
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại lời giải các dạng bài tập
- Làm bài: 25; 26; 27; 28; 29; 30 sbt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44 : cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng.
- Bước đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1:
- Vẽ trục số
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
- Chữa bài 28 sbt
HS 2:
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0
- Tính:
a) /-6/ - /-2/
b) /20/:/-5/
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
2 HS lên bảng trả lời và làm bài
HS 1: trả lời sau đó làm bài
a) +3 >0 c) - 25 <-9
b) 0> -13 d) - 5 < 8
HS 2: trả lời và làm bài
/a/ = a nếu a > 0
- a nếu a < 0
0 nếu a = 0
a) /-6/ - /-2/ = 6 - 2 = 4
b) /20/: /-5/ = 20: 5 = 4
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương
(8 phút)
GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2)
GV : Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
- áp dụng hãy tính
a) (+2763) + (+152)
b) (+3) + (+5)
GV minh hoạ trên trục số phép cộng
(+4) +(+2) = +6
GV cho 1 HS lên bảng áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5)
GV: ĐVĐ vậy làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm?
HS : (+4) + (+2) = 4 +2 = 6 vì dấu “+” có thể bỏ không viết
HS : (+2763) + (+152) = 2763 + 152 = 2915
(+3) + (+5) = 3 +5 = 8
HS lên bảng cộng trên trục số
(+3) + (+5) = +8
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm
(20 phút)
? ở bài trước các em đã biết số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng như thế nào?
- GV: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C
GV cho HS đọc ví dụ (sgk/74)
Và GV ghi tóm tắt đề bài
? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
? Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơva là bao nhiêu độ C và muốn tìm nhiệt độ buổi chiều thì ta làm làm như thế nào?
- Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số?
GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng bằng trục số
- áp dụng hãy thực hiện phép cộng trên trục số
(-4) + (-5) = ?
? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số như thế nào?
Cho HS làm ?1
Tính và nhận xét về kết quả
(-4) + (-5) và /-4/ + /-5/
Hãy tính
(-17) +(-54) =
/-17/ + /-54/=
? Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu quy tắc sgk và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước.
Cho HS làm ?2 sgk
? ở phép tính a ta làm như thế nào?
? ở phép tính b ta làm như thế nào?
HS: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau như tăng và giảm lên cao và xuống thấp
HS đọc ví dụ
HS : Ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C
HS: Nhiệt độ buổi chiều ở Mát xcơva là -50C
- Ta phải làm phép cộng
(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV trên trục số của mình
HS lên bảng thực hành trên trục số và trả lời kết quả
HS ta được kết quả là một số nguyên âm
HS tính và nhận xét kết quả của 2 phép tính chỉ khác nhau về dấu.
HS : Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước kết quả dấu ‘-“
HS đọc quy tắc
Quy tắc có 2 bước
1) Cộng 2 giá trị tuyệt đối
2) đặt dấu “-“ đằng trước.
HS làm ?2 sgk
a) (+37) +(+81) = 118
b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40
Hoạt động 4: Củng cố ( 8 phút)
? Nêu cách cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm?
GV cho HS làm bài 23/75; bài 24/75
GV tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu
1) Cộng hai giá trị tuyệt đối
2) Đặt dấu chung đằng trước.
HS trả lời
HS cả lớp làm ít phút sau đó 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 23:
b) (-17) +(-14) = -(17+14) = -31
c) (-35) +(-9) = -(35+9) = -44
Bài 24:
a) (-5) + (-248) = -(5 +248) = -253
b) 17 + /-33/ = 17 +33 = 50
c) /-37/+/+15/ = 37 +15 = 52
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Làm bài 25, 26 sgk và 35; 36; 37; 39 sbt
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 45 : cộng hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
- HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu
- HS biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
- HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo
- Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số; bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm và hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, phấn mầu
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Chữa bài 26 sgk/75
HS 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tính: /+12/; /0/; /-6/;
/-7/ + /4/
GV: ĐVĐ vào bài
Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 50C, buổi chiều cùng ngày nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hôm đó nhiệt độ là bao nhiêu?
? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào?
(Nếu HS chưa nói được GV gợi ý: nhiệt độ giảm 50C có thể nói là tăng bao nhiêu độ C)
? Đây là phép cộng 2 số nguyên như thế nào?
GV giới thiệu đầu bài học
HS 1: Lên bảng chữa bài
HS 2: Trả lời và tính
HS khác nhận xét bài làm
HS trả lời và làm phép tính
HS đọc đề bài
HS trả lời và làm phép tính
(+3) + (-5)
HS: Cộng hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 2: Ví dụ (10 phút)
GV nói: Ta lấy bài tập trên làm ví dụ
? Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính trên?
GV nêu lại cách thực hiện trên trục số và ghi kết quả (+3) + (-5) = (-2)
Vậy nhiệt độ buổi chiều ở phòng ướp lạnh là -20C
GV cho HS làm ?1 sgk trên trục số và nêu nhận xét
Hãy tính :
3 +(-6)
(-2) +(+4)
? Phép tính (-32) + (+10) cho ta kết quả bằng bao nhiêu? có thực hiện trên trục số được không?
- GV: Ta thấy không phải phép cộng nào cũng có thể thực hiện trên trục số bởi vậy để cộng hai số nguyên khác dấu ta phải có quy tắc.
HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác cùng làm vào vở nháp.
1 HS thực hiện trên trục số và rút ra nhận xét về kết quả “hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0”
HS trả lời kết quả :
3 +(-6) = -3
(-2) +(+4) = 2
GV cho HS làm ?2 sgk
a) 3 +(-6) và /-6/- /3/
b) (-2) +(+4) và /+4/ -/-2/
? Hãy so sánh dấu của tổng
3 +(-6) và (-2) +(+4) Với dấu của mỗi số hạng
Vậy: 3 +(-6) = -(6 - 3)
(-2) +(+4) = (4 -2)
HS tính và trả lời
a) kết quả nhận được là hai số đối nhau
b) kết quả nhận được là hai số bằng nhau
HS : 3 +(-6) = -3
Dấu của tổng của tổng là dấu của -6 ( số có GTTĐ lớn)
(-2) +(+4) = +2
Dấu của tổng của tổng là dấu của 4( số có GTTĐ lớn)
Hoạt động 3: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu (12 phút)
? Qua các ví dụ trên hãy cho biết tổng 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu?
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
GV Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS đọc
+ Lấy giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ
+ Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn
Cho HS làm ?3
Cho HS làm bài bài 27 sgk/76
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
HS : nêu cách làm
HS đọc quy tắc và nêu rõ các bước
HS lên bảng thực hiện phép tính
Hoạt động
File đính kèm:
- T 41-50-X.doc