A- MỤC TIÊU
-HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
-Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
-HS: Giấy trong, bút dạ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 77: So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26-02-2008 ngày dạy:
Tiết 77: So sánh phân số
A- Mục tiêu
-HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
-Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
b. chuẩn bị
-GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
-HS: Giấy trong, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Làm bài tập 32a.
HS2: Bài tập 45a.
HS3: Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm, so sánh hai phân số sau: và .
Vấn đề đặt ra là ta sẽ so sánh hai phân số mà tử và mẫu là các số nguyên bằng cách nào?
)
Phát biểu qy tắc so sánh số nguyên
(2 số âm, số dương và số âm)
Hoạt động 2: So sánh 2 phân số cùng mẫu
-Vậy với các phân số có cùng mẫu và tử và mẫu đều là số tự nhiên thì ta so sánh như thế nào?
-Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc: “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”
- Yêu cầu HS làm ?1
GV viết lên bảng, học sinh lên bảng điền dấu thích hợp () vào ô vuông
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ cho nhận xét này.
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu
GV:
So sánh phân số và bằng cách nào?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu
Sau khi các nhóm làm 5 ph GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
HS hoạt động theo nhóm để rút ra các bước:
Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và
b) và
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. Sau đó làm các công việc tương tự như phần a.
Có cách so sánh nào khác?
-Như vậy ngoài cách so sánh theo quy tắc, chúng ta còn có nhiều cách khác nữa: Dùng số trung gian( 0,1, phân số khác), so sánh phần bù với 1, ....
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3: GV ghi bảng dưới dạng điền vào ô trống và yêu cầu học sinh giải thích cách làm sau khi điền dấu.
- GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm?
HS phát biểu quy tắc (SGK tr23)
- HS cả lớp làm ?2
a) và = . MC: 36
;
Vì -33> -34 nên: >. Vậy: >
HS : các phân này chưa tối giản
Quy đồng mẫu:
HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : Trả lời.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
Bài 37 (tr.23 SGK )
Học sinh điền, hỏi tiếp có còn phân số nào bị “kẹp giữa” nữa không?
Bài 38-SGK
Bài 40(24 SGK ) Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bài lên màn hình
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3ph)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK
Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT
Hướng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
File đính kèm:
- T 77.doc