I.MỤC TIÊU:
• Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
• Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài.
• HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2008
Ngày dạy: 15/10/2008
Tiết 8.
§ 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp(1’)
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 ph).
-Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên
+Đo đoạn thẳng đó.
Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
-Yêu cầu một HS nêu cách đo
-Hỏi: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
-Một HS đứng tại chỗ trả lời
-Hai HS thực hiện trên bảng.
-Cả lớp làm trên vở nháp.
-Một HS đọc to kết quả đo của hai bạn trên bảng.
-Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.
-Trả lời câu hỏi.
-HS ghi bài
2: Đo đoạn thẳng (15 ph).
- Hỏi: Em biết đo đoạn thẳng bằng dụng cụ gì?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Yêu cầu HS bổ xung.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Yêu cầu nói rõ cách đo?
- Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B ta nói khoảng cách AB = 0.
- Hỏi: Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm?
- Trả lời: Đo đoạn thẳng dùng thước chia khoảng mm
- Bổ xung một số loại thước
- Nêu rõ cách đo độ dài đoạn thẳng AB
+ Đặt cạnh thước qua hai điểm A;B, vạch 0 trùng điểm A.
+ Điểm B trùng vạch nào đó, đọc giá trị vạch đó
+Nói độ dài AB (hoặc độ dài BA, hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B, hoặc A cách B một khoảng) bằng….mm
-Đọc nhận xét SGK.
-Nhấn mạnh:
+Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
-Hỏi:+ Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
+ Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau thế nào?
-Củng cố:
-Trả lời:
+Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng o.
+Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
-Thực hành: Đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở HS.
-Đọc kết quả.
3 So sánh hai đoạn thẳng (11 ph).
-Yêu cầu đo chiều dài chiếc bút chì và bút bi. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
-Vậy để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
-Yêu cầu đọc SGK.
-Hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn đoạn thẳng kia.
-Vẽ hình 40 lên bảng
-Cho làm BT
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Hỏi: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a)AB = 5cm; CD = 4cm
b)AB = 3cm; CD = 3cm
c)AB = a (cm); CD = b (cm)
với a; b > 0
-Cho làm
-Cho làm
-Tiến hành đo và so sánh chiều dài bút chì, bút bi.
-Đọc SGK khoảng 3 phút.
-Một HS trả lời.
-Một HS lên bảng viết kí hiệu:
AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG
-Tiến hành làm SGK
-Một HS đọc kết quả
-Làm BT 42/119 SGK
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Làm BT
-Sau 1ph một HS trả lời.
-Làm BT
4: Củng cố (10 ph).
-Cho làm BT1: Cho các đoạn thẳng
a) Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài của các đ.thẳng theo thứ tự tăng dần.
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Làm BT 1 trên bảng
-Làm BT 43/119 SGK.
4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Nắm vững NX về độ dài đ.thẳng, cách đo đ.thẳng, cách so sánh hai đ.thẳng.
BTVN: 40; 44; 45 SGK
File đính kèm:
- tiet 8.doc