Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 80: Tính chất của phép cộng phân số

I Mục tiêu:

- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với

số 0.

- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng

nhiều phân số.

- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của

phép cộng phân số.

II. Chuẩn bị.

- GV: Giáo án, SGK, phấn, thước.

- HS: Sách vở, đồ dung học tập, chuẩn bị bài ở nhà.

III. Hoạt động trên lớp.

pdf6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 80: Tính chất của phép cộng phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 1 GIÁO ÁN BÀI GIẢNG Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy Họ và tên giáo sinh: Ngô Thành Luân Tên bài dạy: Tính chât cơ bản của phép cộng phân số Tiết PPCT: 80 Ngày soạn: Ngày 03 tháng 03 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 06 tháng 03 năm 2012 I. Mục tiêu: - HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, SGK, phấn, thước. - HS: Sách vở, đồ dung học tập, chuẩn bị bài ở nhà. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh ●? Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì? ● Gọi HS nhận xét, cho điểm. ● GV nhận xét, cho điểm. ● HS: 1) Tính chất giao hoán: + = + 2) Tính chất kết hợp: ( + ) + = + ( + ) 3) Cộng với số 0: + 0 = 4) Cộng với số đối: + (−) = 0 ● HS nhận xét, cho điểm. Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 2 3. Bài mới. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung viết bảng Đặt vấn đề ● Đây là các tính chất của phép cộng số nguyên, và cũng là nội dung của ?1 SGK tr27 ● Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số". ● HS: 1) Tính chất giao hoán: + = + 2) Tính chất kết hợp: ( + ) + = + ( + ) 3) Cộng với số 0: + 0 = 4) Cộng với số đối: + (−) = 0 Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu (15 phút). ● Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau: 2 3 + −1 3 = −1 3 + 2 3 = So sánh: 2 3 + −1 3 ⎕ −1 3 + 2 3 ●? Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì (khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng)? ● Phép cộng phân số có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. + = + ● HS lên bảng trình bày. 2 3 + −1 3 = 2 + (−1) 3 = 1 3 −1 3 + 2 3 = (−1) + 2 3 = 1 3 2 3 + −1 3 = −1 3 + 2 3 ● Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Bài 8. Tính chấp cơ bản của phép cộng phân số 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: + = + Ví dụ: 2 3 + −1 3 = 2 + (−1) 3 = 1 3 −1 3 + 2 3 = (−1) + 2 3 = 1 3 2 3 + −1 3 = −1 3 + 2 3 Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 3 ● Yêu cầu HS làm bài tập sau: 2 3 + −1 3 + 1 2 = 2 3 + −1 3 + 1 2 = So sánh: 2 3 + −1 3 + 1 2 ⎕ 2 3 + −1 3 + 1 2 ●? Em rút ra nhận xét gì? ● Phép cộng phân số có tính chất kết hợp: + + = + + ● Yêu cầu HS làm bài tập sau: 2 3 + 0 = 0 + 2 3 = So sánh: 2 3 + 0⎕0 + 2 3 ●? Em rút ra nhận xét gì? ● Phép cộng có tính chất cộng với số 0: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó. + 0 = 0 + ●? So sánh các tính chất của phép cộng phân số với các tính chất của phép cộng số nguyên em có nhận xét gì? ● Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên. ● HS làm bài tập. 2 3 + −1 3 + 1 2 = 1 3 + 1 2 = 2 6 + 3 6 = 5 6 2 3 + −1 3 + 1 2 = 2 3 + −2 6 + 3 6 = 2 3 + 1 6 = 4 6 + 5 6 2 3 + −1 3 + 1 2 = 2 3 + −1 3 + 1 2 ● Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ● HS làm bài tập. 2 3 + 0 = 2 3 + 0 3 = 2 3 0 + 2 3 = 0 3 + 2 3 = 2 3 2 3 + 0 = 0 + 2 3 ● Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó. ● Phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. ● HS nhắc lại. b) Tính chất kết hợp: + + = + + Ví dụ: 2 3 + −1 3 + 1 2 = 1 3 + 1 2 = 2 6 + 3 6 = 5 6 2 3 + −1 3 + 1 2 = 2 3 + −2 6 + 3 6 = 2 3 + 1 6 = 4 6 + 5 6 2 3 + −1 3 + 1 2 = 2 3 + −1 3 + 1 2 c) Cộng với số 0: + 0 = 0 + Ví dụ: 2 3 + 0 = 2 3 + 0 3 = 2 3 0 + 2 3 = 0 3 + 2 3 = 2 3 2 3 + 0 = 0 + 2 3 Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 4 ● Các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng. Hoạt động 2: Áp dụng (15 phút). ● Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán. ● Ví dụ: Tính tổng: = −3 4 + 2 7 + −1 4 + 3 5 + 5 7 ● Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm. ● Các phân số nào cùng mẫu? ● Để thuận tiện khi cộng các phân số này, em sẽ làm gì? ● Là và ; và ● HS: Áp dụng tính chất giao hoán: = −3 4 + −1 4 + 2 7 + 5 7 + 3 5 Áp dụng tính chất kết hợp: = −3 4 + −1 4 + 2 7 + 5 7 + 3 5 = −4 4 + 7 7 + 3 5 = −1 + 1 + 3 5 Cộng với số 0: = 0 + 3 5 = 3 5 2. Áp dụng. Ví dụ: = −3 4 + 2 7 + −1 4 + 3 5 + 5 7 = −3 4 + −1 4 + 2 7 + 5 7 + 3 5 (Tính chất giao hoán) = −3 4 + −1 4 + 2 7 + 5 7 + 3 5 (Tính chất kết hợp) = −4 4 + 7 7 + 3 5 = −1 + 1 + 3 5 = 0 + 3 5 = 3 5 (Cộng với số 0) Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 5 ● Từ bài ví dụ Cho HS hoạt động nhóm làm ?2. ● Gọi mỗi nhóm lên trình bày và nêu cách làm. ● HS thực hiện. ● HS nhóm 1 trình bày: = −2 17 + 15 23 + −15 17 + 4 19 + 8 23 Áp dụng tính chất giao hoán: = −2 17 + −15 17 + 15 23 + 8 23 + 4 19 Áp dụng tính chất kết hợp: = −2 17 + −15 17 + 15 23 + 8 23 + 4 19 = −17 17 + 23 23 + 4 19 = −1 + 1 + 4 19 Cộng với số 0: = 0 + 4 19 = 4 19 ● HS nhóm 2 trình bày: = −1 2 + 3 21 + −2 6 + −5 30 Rút gọn: = −1 2 + 1 7 + −1 3 + −1 6 Áp dụng tính chất giao hoán: = −1 2 + −1 3 + −1 6 + 1 7 Áp dụng tính chất kết hợp: = −1 2 + −1 3 + −1 6 + 1 7 = −3 6 + −2 6 + −1 6 + 1 7 = (−3) + (−2) + (−1) 6 + 1 7 = −6 6 + 1 7 = −1 + 1 7 = −7 7 + 1 7 = −6 7 ?2. Trường THCS số 1 Nam Lý Giáo án Toán lớp 6 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo sinh thực hiện: Ngô Thành Luân 6 4. Cũng cố, vận dụng: 10 phút.  Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?  Giải bài tập 47 (SGK - tr 28) tương tự ví dụ (giải nhanh). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học các tính chất của phép cộng phân số. - Hoàn thành các bài tập SGK còn lại. - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết luyện tập. Nam Lý, ngày … tháng … năm 2012 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Thanh Thủy

File đính kèm:

  • pdftiet 80 tinh chat phep cong phan so.pdf
Giáo án liên quan