A- MỤC TIÊU
-HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
-Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối >1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu)
-HS : Bút viết bảng phụ
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số, số thập phân, phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21-03-2008 ngày dạy:
tiết 89: Hỗn số, số thập phân, phần trăm
a- Mục tiêu
-HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
-Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối >1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
b- chuẩn bị của GV và HS
-GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu)
-HS : Bút viết bảng phụ
c- Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm ta bài cũ
- Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc tiểu học? (mỗi loại cho 2 ví dụ)
- Em hãy nêu cách viết một phân số dưới dạng hỗn số.
- Ngược lại, muốn viết một phân số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm kiểm tra của HS.
GV đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học. Trong tiết học chúng ta sẽ ôn tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
HS lấy ví dụ.
- Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 đới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo số nhỏ hơn1) bằng cách chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số số dư là tử của phân số kèm theo còn mẫu giữ nguyên.
- Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phân nguyên với mẫu rồi cộng với tử kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.
Hoạt động 2: Hỗn số
GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số như sau:
- Thực hiện phép chia: Trình bày như SGK
Củng cố: Làm ?1
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số
GV hỏi khi nào em viết được phân số dương dưới dạng hỗn số ?
GV ngược lại ta có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số .
Làm ?2 viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
GV giới thiệu khái niệm số đối của các hỗn số .
GV đưa lên “chú ý”, lấy ví dụ.
HS Viết vào vở:, trong đó: 1 là phần nguyên của , là phần phân số của
Khi phân số đó lơn hơn 1.
Ví dụ:
Chú ý: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số , ta chỉ việc cần viết số đối của số đó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được.
Hoạt động 3: Số thập phân
*Em hãy viết các phân số
thành các phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10? ị các phân số mà em vừa viết được gọi các phân số thập phân . Vậy phân số thập phân là gì
Phân số thập phân là phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10
Định nghĩa (SGK ) GV gọi HS phát biểu lại .
* Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
GV yêu cầu HS làm tiếp với 2 phân số thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về chữ số của phần thập phân so với số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK (có thể đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ)
Số thập phân gồm 2 phần :
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân
Củng cố làm ?3 viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
?4 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013
0,27; -0,013; 0,000261
Hoạt động 4: Phần trăm
GV chỉ rõ những phân số có mẫu số là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm , kí hiệu % thay cho mẫu.
VD:
Củng cố làm ?5: Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %
Hoạt động 5:Luyện tập
Bài 94: viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
Bài 95 : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số
Bài 96 : So sánh các phân số.
Bài 97 : Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân: 3dm, 85cm, 52mm.
GV chốt lại câu hỏi ở đầu giờ. Qua tiết học này ta thấy với một phân số lơn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phân trăm
Em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài có đúng là
không?
Hoạt động 6: Bài tập về nhà
Làm bài tập SGK 98, 99
Làm bài trong SBT 111,112,113
File đính kèm:
- T 89.doc