Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 95, 96: Luyện tập

A- MỤC TIÊU

ã HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

ã Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

ã Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)

ã Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi

ã HS bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi .

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 95, 96: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy: tiết95, 96: Luyện tập A- Mục tiêu HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn b. chuẩn bị của GV và HS GV : Đèn chiếu (hoặc bảng phụ) Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi HS bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi . C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra đồng thời 2 em HS HS 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước HS 1: Trả lời quy tắc như trong sgk Chữa bài 117 (SGK tr.51) Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và 39,63:5 = 7,926 Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán. HS 2: Chữa bài tập 118 (SGK tr.52) Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Chữa bài 119 (SGK ) Đố: An nói : “Lấy của rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai” Đố em, bạn An nói có đúng không ? GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra Bài 117 HS 2: Chữa bài tập 118 (SGK tr.52) a) 9 viên b) 12 viên Bài tập 119 (SGK tr.52) An nói đúng vì: HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2:Luyện tập GV phát phiếu học tập cho HS Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng Ví dụ: (1+a) Cột A Cột B GV kiểm tra trên giấy trong từ 1 - 3 em và chấm điểm. 2) Điền kết quả vào ô trống. Kết quả: (1+a) (2+e) (3+c) (4+d) (5+b) Số giờ Đổi ra phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút 16 phút GV tổ chức cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập) Bài 121 (SGK tr.52 ) GV gọi HS tóm tắt đề bài Bài 121 (SGK tr.52) Tóm tắt - Quãng đường HN - HP: 102km - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường GV gọi 1 HS trình bày lời giải Hỏi: Xe lửa còn cách HP? km Lời giải Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là: Vậy xe lửa còn cách HP 102 - 61,2 = 40,8 (km) Đáp số: 40,8 (km) Bài 112 (SGK tr.53) Nguyên liệu muối dưa cải gồm: rai cải; hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%; và khối lượng rau cải Hỏi nếu muối 2kg rau cải thì cần bao nhiêu kg hành, đường và muối. GV để tìm khối lượng hành em làm như thế nào? Thực chất đây là bài toán gì? Xác định phân số và số cho trước? Tương tự gọi 2 HS tính khối lượng đường và muối? Bài 122 Tìm 5% của 2 kg Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Phân số 5% = Số cho trước 2 (hành) Đáp số: cần 0,002 kg đường 0,15 kg muối. Hoạt động 3:Sử dụng máy tính bỏ túi Ví dụ: Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%. GV tổ chức cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu sau: - Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên trong (SGK tr. 53) - áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123 Kết quả thảo luận - Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là: Nút ấn Kết quả 6800 Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ Bài tập 123 (SGK tr.53) Nhân dịp lễ Quốc Khánh 2-9 một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau: 35000đ 33000đ 120000đ 108000đ 70000đ 60300đ 450000đ 420000đ 240000đ216000đ Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ? GV hỏi thêm: Em hãy sửa lại các mặt hàng A,D hộ chị bán hàng? Đáp số: Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. A: 31500đ D: 05000đ Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài Làm bài tập 125 (SGK tr.53); 125.126, 127 (SBT tr.24) Nghiên cứu bài 15. Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.

File đính kèm:

  • docT 95-96.Doc
Giáo án liên quan