Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức quy tắc tìm giá trị phân số của một

số cho trước .

*Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước, vận dụng

linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

*Thái độ: Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng phụ ghi bài tập.

- HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. Học bài và làm bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3171 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/4/2013 Tiết 95: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước . *Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. *Thái độ: Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng phụ ghi bài tập. - HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. Học bài và làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS1: - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước - Làm bài 120 (SBT-T34) b) Đáp án: - QT: của b chính là b. ( m,n N) n 0 - Bài 120 (SBT-T34): a) của 40 là: 40. = 16 b) của 48000 đồng là: 48000. = 40000 (đồng) c) của kg là: . = . = = (kg) (=1,8 kg) * Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập để củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. (30’) 1) HS giải bài tập dạng 1. 1.1) GV ghi đề bài 116 SGK lên bảng. - Y/c HS2 làm bài 116 ở bảng; HS dưới lớp cùng giải bài đồng thời theo dõi để chữa bài cho HS2. ? Có nhận xét gì về đặc điểm của số cho trước. - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Số cho trước thường là 25; 50; 20; 12,5. - GV lưu ý cho HS cách trình bày bài chặt chẻ; biết vận dụng bài tập này để tính nhanh giá trị phần trăm của một số cho trước. - Áp dụng tính nhanh: c) 56% của 20 d) 240% của 12,5 - HS cả lớp làm bài. HS3 trình bày miệng, GV ghi lại kết quả. 1.2) GV ghi đề bài 117 SGK lên bảng. - Y/c HS4 làm bài 117 ở bảng; HS dưới lớp cùng giải bài đồng thời theo dõi để chữa bài cho HS4. 2) HS giải bài tập dạng 2. 2.1) Treo bảng phụ ghi bài 118 SGK. Tóm tắt: Tuấn có 21 viên bi, Tuấn cho Dũng số bi của mình. a) Số bi của Dũng? b) Số bi còn lại của Tuấn? - Y/c HS5 làm bài 118 ở bảng; HS dưới lớp cùng giải bài đồng thời theo dõi để chữa bài cho HS5. 2.1) Treo bảng phụ ghi bài tập số 4. “Một ô tô đã đi 110km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất xe đi được 1/3 quảng đường. Trong giờ thứ hai xe đi được 2/5 quảng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?” - Y/c 1HS đọc đề bài. ? Muốn biết được trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta cần phải biết được điều gì. - HS: Cần biết được số km đường đi được trong giờ thứ nhất và giờ thứ hai. ? Hãy tính số km đường đi được trong giờ thứ nhất; giờ thứ hai. - HS trình bày miệng, GV ghi lại bài giải ở bảng và y/c HS nhận xét, chữa bài. Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. 1) Bài tập 116 (SGK-T51). Giải: 16% của 25 chính là: 25. = (1) 25% của 16 chính là 16. = (2) Từ (1) và (2) suy ra: = Nghĩa là muốn tính 16% của 25, ta chỉ cần tính 25% của 16. a) 84% của 25 bằng 25% của 84. Do đó kết quả là: 84. = 21. b) 48% của 50 bằng 50% của 48. Do đó kết quả là: 48. = 24. c) 56% của 20 bằng 20% của 56. Do đó kết quả là: 56. = 14. d) 240% của 12,5 bằng 12,5% của 240. Do đó kết quả là: 240. = 16. 2) Bài tập 117 (SGK-T51). Giải: Vì 13,21. 3 = 39,63; 39,63 : 5= 7,926 nên: a) 13,21 . = (13,21 . 3 ) : 5 = 7,926 b) 7,926 . = ( 7,926 . 5 ) : 3= 13,21 Dạng 2: Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3) Bài 118 (SGK-T52) Giải: a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: 21. = 9 (viên) b) Số bi còn lại của Tuấn là: 21 – 9 = 12 (viên) 4) Giải: Trong giờ thứ nhất xe đi được 1/3 quảng đường 110km, tức là đi được: 110 . = (km) Trong giờ thứ hai xe đi được 2/5 quảng đường còn lại, tức là đi được: (110 - ). = .= (km) Trong giờ thứ ba xe đi được số ki-lô-mét là: 110 - - = = 45 (km) Vậy trong giờ thứ ba xe đi được 45km. 3. Củng cố, luyện tập:( 7’) - GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi. - GV: Nêu ví dụ: Một quyển sách giá 8000. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%? ? Em nào có thể trình bày cách tính bài tập này bằng máy tính bỏ túi để. - Sau khi HS trình bày, GV chốt lại cách sử dụng máy để tính 15% của 8000. - Y/c HS áp dụng làm bài tập bài 120 SGK. - HS: Sử dụng máy tính bỏ túi tính toán và nêu kết quả. GV ghi lại cho HS cả lớp đối chiếu kết quả với bạn. Đáp án: a) 3,7% của 13, 5 là 13,5 . 3,7% = 0,5 b) 6,5 % của 52, 61 là 52,61. 6,5% = 3,42 c) 17% của 2534 là 430,78. 29% của 2534 là 734,86 47% của 2534 là 1190,98 - GV: Tổng hợp nhận xét và khắc sâu nội dung toàn bài. 4. Hướng dẫn về nhà:( 2’) + Ôn lại bài sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán + Làm các bài 122; 125; 126; 127 (SBT-T34,35) + Hướng dẫn cho HS làm bài 125 ( 53_SGK) Số lãi là 0,58% của 1000000 rồi nhân với 12 tháng, cộng cả gốc và lãi. + Tiết sau luyện tập tiếp.

File đính kèm:

  • docTiet96.doc
Giáo án liên quan