A- MỤC TIÊU
-HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân.
-HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((.) ;[.];{.})
-Có kỹ năng sử dụng các phím nhớ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-GV: Bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ
-GV, HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 99: Dạy thực hành toán trên máy tính casio fx-220, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08-04-2008 Ngày dạy:
tiết99: Dạy thực hành toán Trên máy tính casio fx-220
A- Mục tiêu
-HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân.
-HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((...) ;[...];{...})
-Có kỹ năng sử dụng các phím nhớ.
b. chuẩn bị của GV và HS
-GV: Bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ
-GV, HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương).
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
1. Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ:
Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trên các tập hợp số.
1) trên tập hợp số tự nhiên:
HS ghi đề bài vào vở
Thực hành cùng GV
Phép
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
HS đọc kết quả từng phép tính trên màn hình
Cộng
13+57
70
Trừ
87- 12-23
52
Nhân
125 x 32
4000
Chia
124 : 4
31
Luỹ thừa
42
16
43
64
34
81
GV đưa cách ấn nút lên màn hình
2) thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên.
VD: 10.(-12)+22:(-11) - 23
ấn
Kết quả: -130
GV : Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào?
HS bấm nút theo bảng hướng dẫn
Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó ấn nút
áp dụng: 5.(-3)2-14.8 +(-31)
3) Các phép tính về phân số
VD1: Tính
ấn
Kết quả
VD2: Tính
ấn
Kết quả
VD3: tính
ấn
Kết quả:
GV : - Về hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối đa 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử số và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên , rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số.
- Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được )
- Khi ấn = máy sẽ đổi phân số ra số thập phân. ở ví dụ 3 em hãy đổi ra số thập phân?
3) Các phép tính về số thập phân
VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37
ấn:
Kết quả: 2,33
VD2: Tính 1,5.2: 0,3
ấn:
Kết quả: 10
GV Dấu “,” giữa phần nguyên và phần thập phân của số thập phân được dùng bởi nút gì?
HS làm trên máy cùng GV và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút
Kết quả: 0,14285
HS thực hành trên máy tính bỏ túi theo hướng dẫn.
Nút
Hoạt động 2 Thực hành tính các biểu thức có chứa các phép tính trên và các dấu (...) ; [...];{...}
Khi thấy trong biểu thức có dấu mở ngoặc hay đóng ngoặc thì khi ấn máy ta cũng ấn phím mở ngoặc hay đóng ngoặc, trừ các dấu ngoặc cuối cùng cạnh dấu = thì được miễn.
VD: tính 5.{[(10+25):7].8-20}Kết quả:100
VD2: Tính 347 x {[(216+184):8]x92}Kq: 1569200
Hoạt động 3 Cách sử dụng phím nhớ
GV Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn
a Min, M+
- Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn nút M-
- Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ ta ấn nút MR hay RM hay R-CM
- Khi cần xoá nhớ, ta ấn O Min hay AC Min hoặc OFF
VD1: 3x 6 +8 x 5
Ta ấn nút như sau:
3 x 6 M+ Min 8 x 5 M+ MR
Kết quả: 58
VD2: Tính tổng các phép tính sau: (53 + 6)+(23 – 8)+(56 x 2)+(99: 4)
Ta ấn nút như sau: 53 + 6 = Min, 23 - 8 M+, 56 x 2 M+, 99: 4 M+ MR Kết quả: 210,75
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài thực hành
Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính
Nghiên cứu bài 16
File đính kèm:
- T 99.Doc