A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.trong các bài toán đơn giản.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.
3. Tư duy:
- Phát triển tư duy logíc, cụ thể hoá, tổng quát hoá.
4. Thái độ:
- Tích cực tự giác học tập, có tinh thần hợp tác.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 145 (SGK).
HS: ễn tập cỏch tỡm ƯCLN.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 11 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/10/2012
Tiết: 32
Tuần: 11
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.trong các bài toán đơn giản.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.
3. Tư duy:
- Phát triển tư duy logíc, cụ thể hoá, tổng quát hoá.
4. Thái độ:
- Tích cực tự giác học tập, có tinh thần hợp tác.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 145 (SGK).
HS: ễn tập cỏch tỡm ƯCLN.
C. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, trực quan.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm.
- Luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
6/11/2012
6A
6/11/2012
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án, biểu điểm
1. Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?.
Tìm ƯCLN (36,60,72)
2. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
Tìm ƯCLN( 60,180)
Cõu 1: - Trả lời lt (5đ)
ƯCLN (36,60,72) = 12 (5đ)
Cõu 2: - Trả lời (5đ)
ƯCLN( 60,180) = 60 (5đ)
*Đặt vấn đề bài mới: Để tỡm ước chung của 2 hay nhiều số, ta phải viết tập hợp cỏc ước của mỗi số bằng cỏch liệt kờ, sau đú chọn ra cỏc phần tử chung của cỏc tập hợp đú. Cỏch làm đú thường khụng đơn giản với việc tỡm cỏc ước của mụt số lớn. Vậy cú cỏch nào tỡm ước chung của 2 hay nhiều số mà khụng cần liệt kờ cỏc ước của mỗi số hay khụng? Ta qua bài luyện tập sau:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cỏch tỡm ước chung thụng qua tỡm ƯCLN.
Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng
GV: Nhắc lại: từ vớ dụ 1 của bài trước, dẫn đến nhận xột muc 1: “Tất cả cỏc ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6;) đều là ước của ƯCLN (là 6).
Hỏi: Cú cỏch nào tỡm ước chung của hai hay nhiều số mà khụng cần liệt kờ cỏc ước của mỗi số khụng? Em hóy trỡnh bày cỏch tỡm đú?
HS: Ta cú thể tỡm ƯC của hai hay nhiều số bằng cỏch: Tỡm ƯCLN của cỏc số, sau đú tỡm cỏc ước của ƯCLN => ta được tập hợp ƯC.
GV: Từ kết quả KTBC cú:
ƯCLN (16, 80, 176) = 16
?: Hóy tỡm ƯC (16, 80, 176)
HS: Đứng tại chỗ trỡnh bày.
1. Cỏch tỡm ước chung thụng qua tỡm ƯCLN.
* Vớ dụ 1: Tỡm ƯC (12; 30)
TA cú: ƯCLN (12, 30) = 6
=> ƯC (12,30) =Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
* Quy tắc: (Tr56 - SGK)
* Vớ dụ 2: Tỡm ƯC (16, 80, 176)
Từ ƯCLN (16, 80, 176) = 16
=> ƯC (16, 80, 176) = Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Hoạt động2: Tổ chức luyện tập
Bài tập 142/tr56 SGK
Tỡm ƯCLN rồi tỡm ƯC
GV: Cho HS thảo luận nhúm. Gọi đại diện nhúm lờn trỡnh bày
HS: Thực hiện theo yờu cầu của GV.
GV yờu cầu nhắc lại cỏch xỏc định số lượng cỏc ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tỡm được.
GV: Cho cả lớp nhận xột. Đỏnh giỏ, ghi điểm.
GV: Chốt lại phương phỏp tỡm ƯC thụng qua ƯCLN
* Bài 143/tr56 Sgk:
GV: Theo đề bài. Hỏi:
420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy:
a là gỡ của 420 và 700?
HS: a là ƯCLN của 420 và 700
GV: Gọi 1 HS lờn bảng trỡnh bày
HS: Thực hiện theo yờu cầu của GV.
GV: Gọi HS nhận xột, bổ sung
GV: Tổng lết lời giải trờn bảng
* Bài 145/tr46 Sgk:
GV: Treo bảng phụ và yờu cầu HS:
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhúm.
HS: Thực hiện yờu cầu của GV.
GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh hỡnh vuụng là gỡ của chiều dài (105cm) và chiều rộng (75cm) ?
HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hỡnh vuụng là ƯCLN của 105 và 75.
GV: Gọi đại diện nhúm lờn trỡnh bày.
HS: Lờn bảng thực hiện
2. Bài tập luyện
1. Bài 142/Tr56 Sgk:
Tỡm ƯCLN rồi tỡm ƯC của:
a/ 16 và 24
16 = 24 ; 24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
=> ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 23
180 = 23 . 32 .5; 234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN (180, 234) = 2 . 32 = 18
ƯC(180, 234) =Ư(8) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60, 90 và 135.
ƯCLN (60, 90, 135) = 15
ƯC (60, 90, 135) = Ư(15)= {1; 3; 5; 15}
2. Bài 143/Tr56 Sgk:
Vỡ: 420 a; 700 a
Và a lớn nhất
Nờn: a = ƯCLN (400, 700)
420 = 22. 3 . 5 . 7
700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7 = 140
Vậy: a = 140
3. Bài 145/Tr46 Sgk:
Độ dài lớn nhất của cạnh hỡnh vuụng là ƯCLN của 105 và 75
105 = 3.5.7
75 = 3 . 52
ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15
Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hỡnh vuụng là: 15cm
4. Củng cố:
Khắc sõu cỏch tỡm ƯC thụng qua tỡm ƯCLN.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại cỏc bài tập đó giải tại lớp.
- Làm bài tập 144; 146 (Tr56, 57 - SGK); bài 178; 179 (Tr24 - SBT)
* Hướng dẫn Bài 146/Sgk: +) Từ 112 x, 140 x => x ẻ ƯC (112, 140)
+) Tỡm ƯC (144, 192)
+) Kết hợp điều kiện 10 x = ?
Xem trước cỏc bài tập phần luyện tập 2. Tiết sau luyện tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- S32.doc