Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 15, tiết 42

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : - Biết so snh hai số nguyn

Kỹ năng : - Biết tìm gi trị tuyệt đối của một số nguyên

Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học .

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

Trò: SGK ,dụng cụ học tập

III.PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 15, tiết 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15 – Tiết: 42 Ngày soạn 26/11/2009 Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: u Kiến thức : - Biết so sánh hai số nguyên v Kỹ năng : - Biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên w Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học . II. CHUẨN BỊ: u Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. v Trò: SGK ,dụng cụ học tập III.PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài ( 5 p’ ) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 1) Tập hợp số nguyên là gì? 2) Hai số ntn gọi là đối nhau ? GV: Nhận xét và cho điểm HS: Cả lớp chú ý nghe câu hỏi HS1: Lên bảng kiểm tra HS2: Lên bảng thực hiện & ĐÁP 1) Tập hợp: {… -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 …} gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z 2) Hai số đối nhau là hai số cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên( 16 p’) GVĐVĐ như sgk vàà ghi nội dung chính lên bảng GV: Nhắc lại so sánh hai số tự nhiên ví dụ 5 > 3 thì điểm 3 nằm bên trái điểm 5 Vậy Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a ntn với số nguyên b ? GV: Cho các nhĩm thảo luận hồn thành ?1 ( 2p’) GV: Lưu ý cho học sinh các nhĩm, là phải quan sát kĩ trục số GV: Nhận xét chung Để khắc sâu kiến thức khi so sánh hai số GV nêu chú ý như nội dung SGK GV: Ghi yêu cầu ?2 ra bảng phụ yêu cầu cá nhân học sinh suy nghĩ và thực hiện 2p’ Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày Nhận xét chung và chốt lại Qua ?1 và ?2 em cĩ nhận xét gì về: Mọi số nguyên dương với 0 ? Mọi số nguyên âm với 0? Mọi số nguyên âm với số nguyên dương ? GV: Chốt lại bằng nhận xét ghi sẵn ra bảng phụ HS: Vẽ trục số vào vỡ HS:Chú ý theo dõi, đọc đoạn mở đầu sgk HS: Đánh dấu điểm a và b lên trục số và so sánh được HS: các nhĩm vẽ trục số vào vỡ, tìm từ, dấu thích hợp điền vào chổ .... HS: Đại diện 2 nhĩm lên bảng cùng trình bày HS: Các nhĩm cịn lại chú ý theo dõi, nêu nhận xét HS: Đọc to lại nội dung chú ý sgk HS: Cả lớp thực hiện ra nháp HS: Lên bảng theo yêu cầu gv HS: Ghi bài vào vỡ. HS: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0. Mọi số nguyên âm nhỏ hơn mọi số nguyên dương HS: Chú ý , học thuộc để làm bài tập 1. So sánh hai số nguyên 3 < 5 - Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm bthì sốnguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1 a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3 b) Điểm 2 nằm bên phải -3 nên 2 lớn hơn 3 và viết 2 > -3 c) Điểm-2 nằm bên trái 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0 àChú ý: - Số nguyên b gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b( lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b. ?2 a) 2 -7 ;c) -4 -2 ; g) 0 < 3. àNhận xét: - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. Hoạt động3: Giá trị tuyệt đối ( 18 p’ ) GV: Vẽ trục số lên bảng phụ và giới thiệu :Ta thấy điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng 3 ( đơn vị) Yêu cầu các nhĩm thảo luận 2p’ hồn thành ?3 Nhận xét chung Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Giới thiệu cách ghi kí hiệu GV: Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ SGK 2p’ GV: HD mẫu 1 ý để các học sinh thực hiện Yêu cầu cá nhân học sinh áp dụng vào làm ?4 Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày Nhận xét chung HS: Chú ý theo dõi và vẽ trục số vào vỡ. HS: Thảo luận nhĩm HS1-2: Đại diên trình bày, cịn lại chú ý theo dõi nêu nhận xét HS: Là khoảng cách từ a đến 0....... HS: Ghi và đọc lại HS: Đọc nội dung ví dụ HS: Chú ý theo dõi HS: Thực hiện ra nháp HS: Lên bảng theo yêu cầu gv HS: Cịn lại nhận xét, ghi vào vỡ 2.Giá trị tuyệt đối ?3 - Khoảng cách từ mỗi điểm đến 0 lần lượt là : 1;1;5;5;3;2;0 (đơn vị) - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. - Kí hiệu:| a| (đọc là giá trị tuyệt đối của a) Ví dụ: ½5½ = 5 ½-20½ = 20 ½0½ = 0 | 75 | = 75 ?4 ½1½ = 1;½-1½ = 1; ½-5½ = 5 ; ½5½ = 5 ;½-3½ = 3 ;½2 ½ = 2 àNhận xét ( SGK) Hoạt động 4: Củng cố (5 phút) GV: Chốt lại các nội dung đã học, Sau đĩ yêu cầu cá nhân học sinh hồn thành bài tập 11/73 bằng cách làm ra nháp và lên điền vào bảng phụ GV: Nhận xét chung HS: Chú ý theo dõi HS: Thực hiện ra nháp HS1-2 : Lên bảng điền HS: Cịn lại chú ý nhận xét và ghi bài vào vỡ. Bài tập 11/ 73 3 < 5 4 > -6 -3 > -5 10 > -10 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1p’) - Học thuộc lý thuyết trong bài. - Làm bài tập 12 và 14 V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docT6-T15- T42.doc